1. Chi phí mua 20 xe tải lạnh
STT |
NGÀY THANH TOÁN |
SỐ CHỨNG TỪ |
NỘI DUNG THANH TOÁN |
SỐ TIỀN |
Đối tượng |
1 |
09/12/2022 |
22/12/BN00013 |
TTPP DP Vimedimex - Tạm ứng 10% chi phí mua xe ô tô tải chuyên dùng đông lạnh phục vụ vc theo HĐ số 2212001-LB và PL ngày 07/12/2022 |
1.222.000.000 |
CN Long Biên, Công ty CP ô tô Trường Hải |
30/12/2022 |
22/12/BN00032 |
TTPP DP Vimedimex - TT 90% còn lại chi phí mua xe ô tô tải chuyên dùng đông lạnh phục vụ vc theo HĐ số 2212001-LB và PL ngày 07/12/2022 |
10.998.000.000 |
CN Long Biên, Công ty CP ô tô Trường Hải |
|
2 |
15/05/2020 |
UNC180487 |
Xe ô tô Mer GLC 2004Matic - 30G - 327.86 - ô tô |
1.778.000.000 |
Chi nhánh Công ty TNHH Ô tô Ngôi sao Việt Nam |
08/05/2020 |
UNC180492 |
HT chi phí biển số xe GLC 200 |
20.000.000 |
||
08/05/2020 |
UNC180492 |
HT phí trước bạ xe GLC 200 |
244.680.000 |
||
3 |
19/05/2020 |
UNC180493 |
Xe tải đông lạnh nhà thuốc CT8 |
472.727.273 |
Công ty CP ô tô Vũ Linh |
21/05/2020 |
UNC180496 |
HT phí trước bạ xe đông lạnh |
10.400.000 |
||
21/05/2020 |
UNC180496 |
HT phí cấp biển số xe đông lạnh |
500.000 |
||
4 |
06/05/2021 |
21/05/BN00011 |
Tăng Tài sản cố định: Xe Hyundai - Model newporter 150/NAMYEN-DL BKS 29H-753.06 (giá mua, lệ phí trước bạ, biển số) |
483.627.273 |
Công ty CP ô tô Vũ Linh |
|
|
|
Cộng |
15.229.934.546 |
|
2. Dịch vụ vận chuyển được
phân loại hàng hóa đặc biệt
Hàng dễ vỡ, hàng nguyên khối, hàng hóa cồng kềnh, chất Lỏng, hàng đông lạnh. Thiết bị giám sát hành trình GPS: Oracle Netsuite TMS-4G vào phương tiện vận tải xe chuyên dùng để giám sát nhiệt độ trong suốt quá trình vận chuyển, hệ thống đo cảm biến nhiệt độ, độ ẩm. Thiết bị phát wifi và thẻ sim 4G để giao hàng đến đúng địa điểm quy định.
Quản lí mạng lưới vận chuyển nội địa, được kết hợp vận tải đa phương tiện, tính toán tối ưu hóa lộ trình tuyến đường vận chuyển. Phân loại hàng hóa đặc biệt: hàng dễ vỡ, hàng nguyên khối, hàng hóa cồng kềnh, chất Lỏng, hàng đông lạnh, xếp dỡ hàng… để giao hàng đến đúng địa điểm quy định.
3. Phiếu xuất kho, Hóa đơn
điện tử để ghi nhận lại tất cả các sản phẩm và số lượng sản phẩm trong đơn hàng
vận chuyển
Tính năng này sẽ hỗ trợ CEVPharma trong việc kiểm tra lại các sản phẩm và số lượng sản phẩm đã xuất ra; Đối chiếu lại sản phẩm trong đơn hàng trước khi giao cho Trung tâm điều phối vận chuyển CEVPharma thực hiện xuất phiếu, hóa đơn điện tử chuyển Bộ phận kho vận để chuẩn bị đơn hàng cho NBH/ KHM, KHCN.
4. Dịch vụ vận chuyển
4.1 Phương tiện vận tải xe chuyên dụng: Xe Ôtô tải thùng đông lạnh đóng mới hoàn toàn từ chassis, vách thùng vật liệu Composite, tải trọng 1490 kg, Nhãn hiệu KIA. Sàn thùng vật liệu Inox304. Cửa sau mở 02 cánh dạng container, mở cửa hông bên phụ, khóa cửa, tay nắm cửa, bản lề vật liệu Inox304 có đầu chờ cảm biển nhiệt độ (02 đầu) ở phía sau thùng (góc trên). Máy lạnh xuất xứ Hàn Quốc.
4.2 Vận chuyển: Nhận hàng, vận chuyển hàng hóa trong và ngoài nước. Thiết bị phát wifi và thẻ sim 4G, Thiết bị giám sát hành trình GPS: Oracle Netsuite TMS-4G cho phép giám sát nhiệt độ trong suốt quá trình vận chuyển và Hệ thống đo cảm biến nhiệt độ, độ ẩm để đảm bảo:
(1) Thuốc được bảo quản và vận chuyển phù hợp không làm mất các thông tin giúp nhận dạng sản phẩm, không gây nhiễm, không bị tạp nhiễm bởi sản phẩm khác; Các biện pháp dự phòng được thực hiện để tránh việc thuốc bị đổ, vỡ, bị biển thủ hoặc bị mất trộm.
(2) Khi vận chuyển và bảo quản các thuốc có chứa các chất độc hại như độc chất, nguyên liệu phóng xạ và các thuốc nguy hiểm khác có nguy cơ đặc biệt dẫn đến lạm dụng, gây cháy hoặc nổ, phải được bảo quản ở những khu vực an toàn, riêng biệt và đảm bảo an ninh, được vận chuyển trong các bao bì và phương tiện vận chuyển an toàn, thiết kế phù hợp và chắc chắn.
(3) Các thuốc có chứa chất gây nghiện và các chất gây phụ thuộc khác (hướng tâm thần, tiền chất) phải được vận chuyển trong bao bì và phương tiện vận chuyển an toàn, chắc chắn và phải được bảo quản ở các khu vực an toàn, đảm bảo an ninh. Ngoài ra, phải tuân thủ các quy định của Luật và các điều ước quốc tế có liên quan.
(4) Các thuốc bị đổ, tràn phải được lau sạch càng nhanh càng tốt để ngăn ngừa khả năng tạp nhiễm, nhiễm chéo và các nguy cơ khác.
4.3 Xác nhận thanh toán theo hình thức thu hộ (COD): Đơn hàng thanh toán theo hình thức thu hộ trước khi giao hàng cho NBH/ KHM, KHCN, nhân viện vận chuyển thực hiện xác nhận qua Mobile App, số tiền NVBH thực nộp thông quan chuyển tiền từ thẻ tín dụng của NVBH vào tài khoản của CEVPharma theo mã đơn hàng. TTGDTMĐTB2B sẽ tự động nhận được phiếu xác nhận thu tiền tại trang quản trị bằng cách vào trang http://tms.cevpharma.com.vn và sau đó vào mục Báo cáo chọn B01. Thu tiền. Trường hợp thu thiếu hoặc thừa thì NVBH tự xử lý số tiền đó. Để tra cứu quản lý sẽ vào mục Điều phối vận chuyển/Thu tiền, tại đây hệ thống hiển thị các giao dịch đã thu tiền của các NVBH:
4.4 Hủy đơn hàng: Đơn hàng hủy là một thao tác nghiêm trọng, nên cần nhập các thông tin liên quan đến hủy đơn hàng trong Hộp thoại Hủy đơn hàng; Chọn Hủy đơn hàng.
(1) Xác nhận đối soát theo từng đơn ->Trang quản trị -> Chọn đơn hàng cần xác nhận đối soát; Tại mục Trạng thái thu hộ chọn Xác nhận đối soát.
(2) Xác nhận đối soát hàng loạt: Trang quản trị -> Quản lý thu hộ -> Nhập danh sách đối soát; Chọn Nhập danh sách đối soát -> Chọn Tải về file mẫu Trong file mẫu, nhập mã vận đơn, số tiền mình đã nhận và phí vận chuyển đã trả cho Trung tâm điều phối vận chuyển CEVPharma của các đơn hàng -> Lưu lại. Vào lại mục Nhập danh sách nhận tiền -> Chọn file để tải file lên -> Chọn Nhập dữ liệu. Thực hiện chọn các đơn đúng để Xác nhận đã đối soát. Chọn các đơn lệch -> Xuất danh sách các đơn bị lệch để có thể làm việc lại với Trung tâm điều phối vận chuyển CEVPharma.
Trong mọi trường hợp, không phụ thuộc vào bất cứ lý do gì, Trung tâm điều phối vận chuyển CEVPharma được miễn trừ rủi ro, trách nhiệm (bao gồm cả trách nhiệm tài chính và trách nhiệm pháp lý) có liên quan (bao gồm nhưng không giới hạn): hàng hóa, dịch vụ mà NBH/ KHM, KHCN thực hiện giao dịch mua buôn, mua chéo hàng hóa trực tuyến 24/7 trên CEVPharma và hoặc bất kỳ Bên thứ ba nào khác; Tranh chấp giữa NBH/ KHM, KHCN với CEVPharma hoặc bất kỳ Bên thứ ba nào khác; Tính pháp lý của NBH/ KHM, KHCN, CEVPharma, các khoản thanh toán giữa Khách hàng mua với CEVPharma hoặc bất kỳ Bên thứ ba nào khác…
5. Đột phá hiệu năng vận hành, ứng dụng AI trong logistics
5.1. Mô tả sản phẩm và dịch vụ
(1) Sự phát triển của trí tuệ nhân tạo – AI đã thúc đẩy sự tăng trưởng của hầu hết các ngành công nghiệp dịch vụ, và Logistics cũng không ngoại lệ. Ứng dụng AI trong Logistics đã mở ra “Kỷ nguyên chuyển đổi số” và đẩy mạnh tốc độ phát triển của ngành công nghiệp này với khả năng tích hợp, kết nối mạnh mẽ, tự động hoá và đơn giản hoá nhiều quy trình, tiết kiệm lượng lớn thời gian và chi phí.
(2) Quản lý chuỗi cung ứng (SCM) trong Công nghiệp 4.0 và Logistics 4.0 là một trong những ngành quan trọng và ảnh hưởng sâu rộng nhất đối với nền kinh tế. Đặc biệt, trong bối cảnh hiện nay, sự bùng nổ của việc mua bán, giao dịch thông qua hình thức trực tuyến trên các sàn thương mại điện tử … đã ngày càng khẳng định vai trò quan trọng của Logistics. Hệ thống Logistics giúp liên kết và tối ưu toàn bộ quá trình sản xuất và lưu thông trên phạm vi rộng, từ phạm vi quốc gia, khu vực và toàn cầu.
(3) Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đã thúc đẩy quá trình chuyển đổi số của Logistics. Nếu như trước đây, bài toán kho bãi kết hợp với những yêu cầu cao về lao động, kiểm soát, đóng gói và vận chuyển hàng hoá làm tiêu tốn không ít chi phí của Vimedimex thì giờ đây, mục tiêu của Logistics 4.0 là đơn giản hoá các quy trình, tăng hiệu quả, tiết kiệm lao động và tiêu chuẩn hoá lực lượng lao động trong quản trị chuỗi cung ứng và ổn định chuỗi cung ứng toàn cầu.
5.2. Những điểm khác biệt của Logistics thế hệ 4.0
Logistics là quá trình lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và kiểm soát một cách có hiệu quả về mặt chi phí quá trình luân chuyển và dự trữ nguyên vật liệu, bán thành phẩm và thành phẩm cùng những thông tin liên quan từ điểm xuất phát của quá trình sản xuất đến nơi tiêu thụ cuối cùng với sự phối hợp của lực lượng con người và máy móc, phương tiện nhằm mục đích thỏa mãn được yêu cầu của khách hàng.
Ngoài yếu tố quan trọng là con người, công nghệ là lợi thế cạnh tranh then chốt trong thị trường Logistics đầy tiềm năng, nhưng cũng đầy cạnh tranh này. Logistics 4.0 tập trung vào việc sử dụng các công nghệ mới và sáng tạo, chẳng hạn như xử lý đơn đặt hàng vận tải với các phiếu gửi hàng điện tử mà không cần giấy tờ.
a) Ứng dụng công nghệ AI vào trong hoạt động cung ứng hàng hoá đã tạo ra sự khác biệt cho Logistics thế hệ 4.0: (1) Nhận dạng tự động (Automatic Identification); (2) Định vị trong thời gian thực (Real-time locating); (3) Kết nối vạn vật (Internet of Things, IoT); (4) Xử lý dữ liệu lớn (Big Data) trong hệ thống mạng thực – ảo; (5) Internet kinh doanh (Internet of Business, IoB) hay eBusiness kiến trúc, phần mềm tại chỗ và đám mây.
b) Lợi ích từ việc ứng dụng AI trong Logistics sau: (1) Loại bỏ chi phí không cần thiết; (2) Tự động hoá các tác vụ lặp đi lặp lại; (3) Dự báo chính xác hơn; (4) Duy trì chất lượng sản phẩm; (5) Theo dõi và giám sát theo thời gian thực; (6) Cải thiện việc vận chuyển hàng hóa và dịch vụ; (7) Cải thiện việc ra quyết định