1. Quy trình bảo quản đóng gói
Bước 1: Yêu cầu của hệ thống nhiệt độ
STT |
Vị trí |
Nhiệt độ |
Độ ẩm |
||||
Yêu cầu |
Giới hạn cảnh báo |
Giới hạn hành động |
Yêu cầu |
Giới hạn cảnh báo |
Giới hạn hành động |
||
1 |
Kho lạnh |
2°C - -8°C |
≤ 3°C hoặc ≥ 7°C |
≤ 2°C hoặc ≥ 8°C |
≤75%. |
≥ 75% |
80%. |
Bước 2: Tần suất thẩm định nhiệt độ và dụng cụ thẩm định
- Định kỳ tiến hành đo nhiệt độ, độ ẩm của kho lạnh: 2 lần/ năm (theo mùa)
- Thời gian ghi: Cứ 4h/lần ghi, thực hiện trong vòng 3 ngày liên tục.
- Nhiệt ẩm kế điện tử: các nhiệt ẩm kế này phải được hiệu chuẩn và tem hiệu chuẩn phải còn hiệu lực.
Bước 3: Các bước tiến hành thẩm định
- Nhân viên kho vận bố trí đặt các nhiệt ẩm kế tại các vị trí đã được xác định
- Do khí nóng bốc lên cao nên tiến hành đặt 3 cảm biến ở vị trí cao sát gần trần kho, 2 cảm biến ở vị trí xa nhất so với điều hòa, 2 cảm biến đặt ở giữa tường ngăn cách 2 buồng, 2 cảm biến đặt ngay trên hai cửa ra vào.
- Bật hệ thống điều hòa tại nhiệt độ 5°C và theo dõi quá trình đo.
- Bố trí nhân viên kho vận theo dõi nhiệt độ và độ ẩm trong vòng 3 ngày liên tục, mỗi ngày đọc thông số nhiệt độ, độ ẩm tại các vị trí vào các thời điểm cách nhau 4h.
- Ghi thông số vào bản Kết quả thẩm định nhiệt ẩm độ.
- Nếu sau khi tiến hành thẩm định, nếu sự không đồng đều nhiệt độ, độ ẩm tại các vị trí đo vượt ngưỡng sai số cho phép, thì cần tiến hành các biện pháp xử lý, tìm nguyên nhân, sau đó tiến hành đánh giá lại. Nhiệt độ tại các vị trí đo trong cùng một buổi không được chênh lệch quá 20C; độ ẩm không vượt quá 5% và các giá trị này phải nằm trong giới hạn cho phép.
- Kết luận: Các vị trí đo có đạt/không đạt yêu cầu về điều kiện bảo quản, giữa các vị trí có/không có sự đồng đều về nhiệt độ, độ ẩm, vị trí nào là vị trí nguy cơ và cần phải tiến hành theo dõi nhiệt độ, độ ẩm hàng ngày.
- Lập biên bản, báo cáo kết quả trực tiếp cho Thủ kho, người phụ trách chuyên môn để tìm hướng xử lý trong trường hợp không đạt yêu cầu về điều kiện bảo quản.
Bước 4: Thực hiện bảo quản
- Các điều kiện bảo quản phải duy trì trong suốt thời gian bảo quản. Thuốc nhạy cảm với nhiệt độ bảo quản ở kho lạnh hoặc trong tủ lạnh. Các thuốc nhạy cảm ánh sáng bảo quản trong bao bì kín, không cho ánh sáng truyền qua.
Dược liệu phải được bảo quản ở kho khô, thông thoáng. Các thùng hàng phải được sắp xếp hợp lý đảm bảo cho không khí lưu thông. Các vật liệu thích hợp để làm bao bì bảo quản dược liệu có thể là thủy tinh, nhựa, giấy … Các dược liệu chứa tinh dầu cũng cần phải được bảo quản trong bao bì kín.
- Bao bì thuốc phải giữ nguyên vẹn trong suốt quá trình bảo quản.
- Thuốc độc, thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần phải được bảo quản riêng
- Phải định kỳ đối chiếu thuốc trong kho theo cách so sánh thuốc hiện còn và lượng hàng còn tồn theo phiếu theo dõi xuất nhập thuốc. Trong mọi trường hợp, việc đối chiếu phải được tiến hành khi mỗi lô hàng được sử dụng hết.
- Tất cả các sai lệch, thất thoát cần phải được điều tra để tìm ra nguyên nhân do lẫn lộn, cẩu thả hay các vấn đề sai trái khác.
- Thường xuyên kiểm tra số lô và hạn dùng để đảm bảo nguyên tắc nhập trước – xuất trước hoặc hết hạn trước- xuất trước được tuân thủ, và để phát hiện hàng gần hết hoặc hết hạn dùng.
- Định kỳ kiểm tra chất lượng của thuốc trong tủ để phát hiện các biến chất, hư hỏng trong quá trình bảo quản.
- Thuốc hết hạn dùng phải được bảo quản riêng, phải dán nhãn chờ xử lý. Phải có các biện pháp đề phòng việc cấp phát, sử dụng thuốc, nguyên liệu đã hết hạn dùng, thuốc.
a) Sắp xếp bảo quản thuốc: 3 dễ: Dễ thấy, dễ lấy, dễ kiểm tra; 5 chống: Chống ẩm, nóng, ánh sáng, mối mọt, chuột, nấm mốc, côn trùng; Chống nhầm lẫn; Chống cháy nổ; Chống quá hạn dùng; Chống đổ vỡ, hư hao.
b) Một số quy định về bảo quản thuốc: Thuốc kháng sinh, thuốc viên: 15 – 25oC; Thuốc bột: độ ẩm < 8%; Thuốc viên bao: tránh ánh sáng và tia cực tím; Thuốc đặt: 8 – 15oC; Thuốc tiêm, sirô: tránh ánh sáng, nhiệt độ cao; Độ ẩm không quá 70 %.
c) Một số thuốc tại bệnh viện được bảo quản trong ngăn mát tủ lạnh: Insulin; Suxamethonium; Methyl-ergometin
2. Hướng dẫn sử dụng Kiểm kho
2.1. Tạo mới phiếu kiểm kho
Lưu ý: Hiện tại không làm quy trình kiểm kê kho, mà chỉ xuất báo cáo tồn kho, kiểm đếm ở ngoài và làm phiếu điều chỉnh kho trên hệ thống.
2.2. Màn hình quản lý
Người dùng truy cập menu B4. Xuất kho - Điều chuyển, di chuột tới 03. Biểu mẫu/Báo cáo và chọn Tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn để quản lý các thông tin các hàng hoá đang có trong kho hàng.
Trên màn hình báo cáo, người dùng sử dụng các bộ lọc thông tin: Hàng hoá, Kho, Phân nhóm, để tìm kiếm và quản lý các thông tin cần thiết theo mục đích quản lý.
2.3 Lô sản phẩm
Người dùng truy cập menu B4. Xuất kho - Điều chuyển, di chuột tới 03. Biểu mẫu/Báo cáo và chọn Báo cáo tồn kho theo Lô - Kệ để quản lý các thông tin Lô, Hạn sử dụng của các hàng hoá đang có trong kho hàng.
Trên màn hình báo cáo, người dùng sử dụng các bộ lọc thông tin: Hàng hoá, Kho, Kệ, Số lô, Hạn sử dụng, Phân nhóm, để tìm kiếm và quản lý các thông tin cần thiết theo mục đích quản lý.
2.4. Xuất hủy
Người dùng truy cập menu B4. Xuất kho - Điều chuyển, di chuột tới 02. Giao dịch phát sinh và chọn Phiếu xuất huỷ.
Trên màn hình Phiếu xuất huỷ, người dùng chọn thông tin Tài khoản chi phí xuất huỷ để ghi nhập Chi phí huỷ hàng, nhập thông tin Diễn giải lý do xuất huỷ của hàng hoá. Người dùng tìm kiếm và chọn các Hàng hoá cần xuất huỷ, điền các thông tin: Kho xuất, Số lượng xuất. Bấm Save để lưu Phiếu xuất huỷ
3. Quy định đóng gói hàng hóa vận chuyển thuộc Trung tâm logistic 3PL CEVpharma
3.1. Sản phẩm/hàng hóa: Thuốc, Nguyên liệu làm thuốc, Thực phẩm chức năng, Mỹ phẩm, Thiết bị y tế, Thiết bị làm đẹp, Vật tư tiêu hao, Hàng tiêu dùng mẹ, bé
Loại sản phẩm |
Yêu cầu đóng gói |
Thuốc |
1. Đối với Sản phẩm không chứa chất lỏng hoặc bao bì thông thường (không dễ vỡ): - Quấn sản phẩm tối thiểu 2 lớp bóng khí. - Xếp sản phẩm vào trong hộp có kích thước tương ứng, chèn xốp/mút/ túi bóng khí xung quanh để sản phẩm không bị di chuyển 2. Đối với sản phẩm dạng có chất lỏng (Si rô, thuốc hỗn dịch uống….)/ hoặc bao bì dễ vỡ - Quấn sản phẩm tối thiểu 2 lớp bóng khí. - Chèn xốp dày 3-5cm đủ sáu (06) mặt bên ngoài hộp sản phẩm trước khi đóng vào thùng carton, tránh va đập khi vận chuyển. - Dán ký hiệu hàng dễ vỡ và chiều sản phẩm - Chú ý xếp sản phẩm theo đúng chiều sản phẩm |
Nguyên liệu làm thuốc |
- Sản phẩm được đóng gói trong túi PE và được xếp vào thùng gỗ/nhựa/thùng nhôm (tùy tính chất của sản phẩm) - Cố định nắp bằng bằng băng keo |
Thực phẩm chức năng |
1. Đối với Sản phẩm không chứa chất lỏng hoặc bao bì thông thường (không dễ vỡ): - Quấn sản phẩm tối thiểu 2 lớp bóng khí. - Xếp sản phẩm vào trong hộp có kích thước tương ứng, chèn xốp/mút/ túi bóng khí xung quanh để sản phẩm không bị di chuyển 2. Đối với sản phẩm dạng có chất lỏng (Si rô, thuốc hỗn dịch uống….)/ hoặc bao bì dễ vỡ - Quấn sản phẩm tối thiểu 2 lớp bóng khí. - Chèn xốp dày 3-5cm đủ sáu (06) mặt bên ngoài hộp sản phẩm trước khi đóng vào thùng carton, tránh va đập khi vận chuyển. - Dán ký hiệu hàng dễ vỡ và chiều sản phẩm - Chú ý xếp sản phẩm theo đúng chiều sản phẩm |
Mỹ phẩm |
1. Đối với Sản phẩm không chứa chất lỏng hoặc bao bì thông thường (không dễ vỡ): - Quấn sản phẩm tối thiểu 2 lớp bóng khí. - Xếp sản phẩm vào trong hộp có kích thước tương ứng, chèn xốp/mút/ túi bóng khí xung quanh để sản phẩm không bị di chuyển 2. Đối với sản phẩm dạng có chất lỏng (Si rô, thuốc hỗn dịch uống….)/ hoặc bao bì dễ vỡ - Quấn sản phẩm tối thiểu 2 lớp bóng khí. - Chèn xốp dày 3-5cm đủ sáu (06) mặt bên ngoài hộp sản phẩm trước khi đóng vào thùng carton, tránh va đập khi vận chuyển. - Dán ký hiệu hàng dễ vỡ và chiều sản phẩm - Chú ý xếp sản phẩm theo đúng chiều sản phẩm |
Thiết bị y tế |
1. Đối với sản phẩm thiết bị y tế chuyên sâu - Sản phẩm được cố định và chèn mút xốp bên trong hộp sản phẩm. - Quấn tối thiểu 2 lớp bóng khí và chèn mút dày 5cm đủ sáu (06) mặt bên ngoài hộp sản phẩm trước khi đóng vào thùng carton. Yêu cầu đóng kiện gỗ theo quy định của từng nhà vận chuyển. - Ghi chú hoặc dán tem hàng dễ vỡ bên ngoài hộp. 2. Đối với sản phẩm bị y tế thông thường + Sản phẩm được quấn mút và hoặc túi bóng khí + Đóng gói sản phẩm trong hộp giấy và dán băng keo kín |
Thiết bị làm đẹp |
1. Đối với sản phẩm là thiết bị điện tử (các loại máy chạy bằng điện hoặc pin sạc điện) - Sản phẩm được cố định và chèn mút xốp bên trong hộp sản phẩm. - Quấn tối thiểu 2 lớp bóng khí và chèn mút dày 5cm đủ sáu (06) mặt bên ngoài hộp sản phẩm trước khi đóng vào thùng carton. Yêu cầu đóng kiện gỗ theo quy định của từng nhà vận chuyển. - Ghi chú hoặc dán tem hàng dễ vỡ bên ngoài hộp. 2. Đối với sản phẩm khác - Sản phẩm được quấn mút và hoặc túi bóng khí - Đóng gói sản phẩm trong hộp giấy và dán băng keo kín |
Vật tư tiêu hao |
1. Đối với Sản phẩm không chứa chất lỏng hoặc bao bì không dễ vỡ - Quấn sản phẩm tối thiểu 2 lớp bóng khí. - Xếp sản phẩm vào trong hộp có kích thước tương ứng, chèn xốp/mút/ túi bóng khí xung quanh để sản phẩm không bị di chuyển 2. Đối với sản phẩm bao bì dễ vỡ: - Quấn sản phẩm tối thiểu 2 lớp bóng khí. - Chèn xốp dày 3-5cm đủ sáu (06) mặt bên ngoài hộp sản phẩm trước khi đóng vào thùng carton, tránh va đập khi vận chuyển. - Dán ký hiệu hàng dễ vỡ và chiều sản phẩm - Chú ý xếp sản phẩm theo đúng chiều sản phẩm |
Hàng tiêu dùng mẹ và bé |
1. Đối với Sản phẩm không chứa chất lỏng hoặc bao bì không dễ vỡ: - Quấn sản phẩm tối thiểu 2 lớp bóng khí. - Xếp sản phẩm vào trong hộp có kích thước tương ứng, chèn xốp/mút/ túi bóng khí xung quanh để sản phẩm không bị di chuyển 2. Đối với sản phẩm bao bì dễ vỡ / có chứa chất lỏng - Quấn sản phẩm tối thiểu 2 lớp bóng khí. - Dán ký hiệu hàng dễ vỡ và chiều sản phẩm - Chú ý xếp sản phẩm theo đúng chiều sản phẩm 3. Đối với sản phẩm là hàng thông thường (quần áo, bỉm, tã, đồi khô) - Quấn 2-3 lớp bóng khí, sau đó có thể bọc lại bằng túi nilon hoặc đóng thùng. - Riêng các sản phẩm đồ khô có mùi cần được hút chân không và quấn 2-3 lớp bóng khí thật chặt để tránh các tác động ngoại vật làm hư hỏng hàng hóa. 4. Đối với sản phẩm là thiết bị điện tử (máy hút sữa, máy hâm sữa…) - Sản phẩm được cố định và chèn mút xốp bên trong hộp sản phẩm. - Quấn tối thiểu 2 lớp bóng khí và chèn mút dày 5cm đủ sáu (06) mặt bên ngoài hộp sản phẩm trước khi đóng vào thùng carton. Yêu cầu đóng kiện gỗ theo quy định của từng nhà vận chuyển. - Ghi chú hoặc dán tem hàng dễ vỡ bên ngoài hộp. |
*Lưu ý:
- Một (01) đơn hàng tương ứng với một (01) kiện hàng và không tách rời sản phẩm
- Các sản phẩm thuốc, thực phẩm chức năng, mỹ phẩm được vận chuyển bằng xe chuyên dụng có kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm theo quy định
3.2. Quy chuẩn đóng gói
- Đóng gói bằng thùng, hộp bằng bìa cứng bên ngoài (trừ các sản phẩm không bể vỡ và biến dạng như quần áo, vải v…v).
- Sản phẩm được bọc kín, gia cố bằng mút, xốp, túi bóng khí, giấy báo bên trong hộp đóng gói để không bể vỡ trong suốt quá trình vận chuyển.
- Đối với hàng hóa có chứa chất lỏng cần được bọc bằng bao bì chống thấm.
- Nếu sản phẩm là hàng dễ vỡ, dán nhãn “hàng dễ vỡ” bên ngoài bao bì đóng gói.
3.3. Quy cách đóng gói đối với sản phẩm (thuốc, thực phẩm chức năng, mỹ phẩm) không chứa chất lỏng/ bao bì không dễ vỡ
- Chuẩn bị nguyên vật liệu: Túi bóng khí, băng keo, thùng carton, mút mềm
- Các bước thực hiện:
+ Bước 1 : Dùng túi khí để gói sản phẩm và dùng băng keo gia cố.
+ Bước 2 : Đặt sản phẩm vào thùng carton, dùng mút mềm hoặc túi bóng khí cố định sản phẩm cho vừa khít, không còn khoảng trống so với thùng carton, sau đó dùng băng keo gia cố thùng carton.
+ Bước 3 : Dán tem chú dẫn hàng dễ vỡ (nếu có) và phiếu giao nhận hàng lên sản phẩm.
4. Quy cách đóng gói đối với sản phẩm (thuốc, thực phẩm chức năng, mỹ phẩm) là hàng dễ vỡ hoặc có chứa chất lỏng
Chuẩn bị nguyên vật liệu: Bao nilong, túi khí, băng keo, thùng carton, mút mềm. Các bước thực hiện:
Bước 1: Dùng túi nilong khí để gói sản phẩm và dùng băng keo gia cố. Đảm bảo sản phẩm được bịt kín không cho chất lỏng chảy ra ngoài dù bị dộc ngược.
Bước 2: Cho sản phẩm đã gói túi khí vào bao nilong gói lại và dùng băng keo gia cố.
Bước 3: Đặt sản phẩm vào thùng carton, dùng mút mềm cố định sản phẩm cho vừa khít, không còn khoảng trống so với thùng carton, sau đó dùng băng keo gia cố thùng carton.
Bước 4: Dán tem chú dẫn hàng dễ vỡ, chú dẫn chiều của sản phẩm và dán phiếu giao nhận hàng lên sản phẩm.
5. Quy cách đóng gói đối với nguyên liệu làm thuốc
- Chuẩn bị nguyên vật liệu: Bao nilong, dây thắt, băng keo, thùng carton, mút mềm. Các bước thực hiện:
Bước 1: Dùng túi nilong khí để gói sản phẩm và dùng dây thắt để đóng gói sản phẩm. Đảm bảo sản phẩm được bịt kín.
Bước 2: Cho sản phẩm đã gói vào thùng chuyên dụng (thùng nhựa, nhôm, gỗ), sau đó dùng băng keo dán miệng túi.
Bước 3: Dán tem chú dẫn hàng dễ vỡ, chú dẫn chiều của sản phẩm và dán phiếu giao nhận hàng lên sản phẩm.
6. Quy cách đóng gói đối với sản phẩm là thiết bị y tế
(1) Quy cách đóng gói đối với sản phẩm là thiết bị y tế chuyên dụng
- Chuẩn bị nguyên vật liệu: Túi khí, băng keo, thùng carton, xốp. Các bước thực hiện:
Bước 1: Dùng xốp bọc xung quanh 2 mặt sản phẩm (dùng băng keo gia cố 2 mặt xốp).
Bước 2: Dùng túi khí bọc sản phẩm (dùng băng keo gia cố túi khí ).
Bước 3: Đặt sản phẩm vào thùng carton và dùng xốp bọc xung quanh 6 mặt để tránh va chạm, sau đó dùng băng keo gia cố thùng carton.
Bước 4: Dán phiếu giao nhận hàng lên sản phẩm và dán tem chú dẫn hàng dễ vỡ.
(2) Quy cách đóng gói đối với sản phẩm là thiết bị y tế thông thường
- Chuẩn bị nguyên vật liệu: màn co
- Các bước thực hiện:
Bước 1: Dùng màn co quấn xung quanh khu vực thùng.
Bước 2: Dán tem chú dẫn hàng dễ vỡ và dán phiếu giao nhận hàng lên sản phẩm.
7. Quy cách đóng gói đối với sản phẩm là vật tư tiêu hao
(1) Vật tư tiêu hao không chứa chất lỏng (bao bì không dễ vỡ)
Chuẩn bị nguyên vật liệu: Túi bóng khí, băng keo, thùng carton, mút mềm; Các bước thực hiện:
Bước 1: Dùng túi khí để gói sản phẩm và dùng băng keo gia cố.
Bước 2: Đặt sản phẩm vào thùng carton, dùng mút mềm hoặc túi bóng khí cố định sản phẩm cho vừa khít, không còn khoảng trống so với thùng carton, sau đó dùng băng keo gia cố thùng carton.
Bước 3: Dán tem chú dẫn hàng dễ vỡ (nếu có) và phiếu giao nhận hàng lên sản phẩm.
(2) Vật tư tiêu hao là có bao bì dễ vỡ (thủy tinh)
Chuẩn bị nguyên vật liệu: Túi khí, băng keo, thùng carton, xốp, bao nilong. Các bước thực hiện:
Bước 1: Dùng bao nilong để gói hộp sản phẩm (dùng băng keo gia cố).
Bước 2: Dùng túi khí để gói sản phẩm đã bọc bao nilong và dùng băng keo gia cố.
Bước 3: Đặt sản phẩm vào thùng carton và dùng xốp bọc xung quanh 6 mặt để tránh va chạm, sau đó dùng băng keo gia cố thùng carton.
Bước 4: Dán phiếu giao nhận hàng lên sản phẩm và dán tem chú dẫn hàng dễ vỡ.
8. Quy cách đóng gói đối với sản phẩm là Hàng tiêu dùng của mẹ, bé
(1) Hàng tiêu dung mẹ và bé (bao bì không dễ vỡ)
Chuẩn bị nguyên vật liệu: Túi bóng khí, băng keo, thùng carton, mút mềm; Các bước thực hiện:
Bước 1: Dùng túi khí để gói sản phẩm và dùng băng keo gia cố.
Bước 2: Đặt sản phẩm vào thùng carton, dùng mút mềm hoặc túi bóng khí cố định sản phẩm cho vừa khít, không còn khoảng trống so với thùng carton, sau đó dùng băng keo gia cố thùng carton.
Bước 3: Dán tem chú dẫn hàng dễ vỡ (nếu có) và phiếu giao nhận hàng lên sản phẩm.
(2) Hàng tiêu dùng mẹ và bé có bao bì dễ vỡ (thủy tinh)
Chuẩn bị nguyên vật liệu: Túi khí, băng keo, thùng carton, xốp, bao nilong; Các bước thực hiện:
Bước 1: Dùng bao nilong để gói hộp sản phẩm (dùng băng keo gia cố).
Bước 2: Dùng túi khí để gói sản phẩm đã bọc bao nilong và dùng băng keo gia cố.
Bước 3: Đặt sản phẩm vào thùng carton và dùng xốp bọc xung quanh 6 mặt để tránh va chạm, sau đó dùng băng keo gia cố thùng carton.
Bước 4: Dán phiếu giao nhận hàng lên sản phẩm và dán tem chú dẫn hàng dễ vỡ.
(3) Hàng tiêu dung mẹ và bé là hàng thông thường (quần áo, bỉm, tã, đồi khô)
Chuẩn bị nguyên vật liệu: Túi khí, băng keo, thùng carton, xốp, bao nilong; Các bước thực hiện:
Bước 1: Dùng bao nilong để gói hộp sản phẩm (dùng băng keo gia cố).
Bước 2: Dùng túi khí để gói sản phẩm đã bọc bao nilong và dùng băng keo gia cố. Sản phẩm đồ khô có mùi cần được hút chân không và quấn 2-3 lớp bóng khí thật chặt để tránh các tác động ngoại vật làm hư hỏng hàng hóa.
Bước 3: Dán phiếu giao nhận hàng lên sản phẩm và dán tem chú dẫn hàng dễ vỡ.
(3) Hàng tiêu dung mẹ và bé là thiết bị điện tử (máy hút sữa, máy hâm sữa…)
Chuẩn bị nguyên vật liệu: Túi khí, băng keo, thùng carton, xốp, bao nilong. Các bước thực hiện:
Bước 1: Dùng bao nilong để gói hộp sản phẩm (dùng băng keo gia cố).
Bước 2: Dùng túi khí để gói sản phẩm đã bọc bao nilong và dùng băng keo gia cố.
Bước 3: Đặt sản phẩm vào thùng carton và dùng xốp bọc xung quanh 6 mặt để tránh va chạm, sau đó dùng băng keo gia cố thùng carton.
Bước 4: Dán phiếu giao nhận hàng lên sản phẩm và dán tem chú dẫn hàng dễ vỡ.
9. Quy cách đóng gói đối với sản phẩm thông thường khác
Chuẩn bị nguyên vật liệu: Túi khí, băng keo, thùng carton, moot mềm; Các bước thực hiện:
Bước 1: Dùng túi khí hoặc bao nilong để gói sản phẩm và dùng băng keo gia cố.
Bước 2: Đặt sản phẩm vào thùng carton, chèn moot mềm (nếu cần) sau đó dùng băng keo gia cố.
Bước 3: Dán phiếu giao nhận hàng lên sản phẩm.
Những lưu ý trong quá trình đóng gói sản phẩm:
Vấn đề |
Quy định |
Thùng carton |
- Không sử dụng thùng cũ/ đã qua sử dụng/ thùng bị rách - Không sử dụng thùng cắt dán |
Bao nilon/túi khí |
- Không sử dụng túi nilon, túi khí đã qua sử dụng/túi cũ/túi rách - Sử dụng túi đồng màu, không sử dụng túi màu đen |
Băng keo |
- Không sử dụng bang keo đã qua sử dụng/túi cũ/túi rách - Chỉ sử dụng băng keo trong để gia cố sản phẩm, không sử dung loại khác |
Phiếu giao hàng |
- Không sử dụng phiếu cũ/ đã qua sử dụng/ phiếu rách - Thông tin trên phiếu phải rõ ràng và đầy đủ |
Các yêu cầu khác |
- Các sản phẩm có giá trị cao cần được dán niêm phong - Kiện hàng sau khi đóng gói không được phát ra tiếng động do vận chuyển không chèn đủ xốp/túi khí. |