True

TRUNG TÂM LOGISTIC 3PL CEVPHARMA

I. Quyền và nghĩa vụ của Trung tâm Logistic 3PL CEVPharma  

Trên nền tảng ứng dụng phần mềm Oracle Netsuitie TMS  cung cấp các dịch vụ hậu cần trực tuyến. Cụ thể:

1. Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma cung cấp hệ thống kho hàng, bến bãi, phòng lạnh kiểm soát nhiệt độ đạt tiêu chuẩn GSP, giúp NBH/KHM hoàn toàn yên tâm về chất lượng hàng hóa của mình. “CEVPharma đột phá để thành công”

Dược phẩm có thể xếp vào danh sách những sản phẩm sáng tạo quý báu và nhân văn nhất của nhân loại. Mỗi viên thuốc có khả năng tái sinh sự sống hoặc đem lại cuộc đời mới cho một số phận bất hạnh ngoài đời. Ở một khía cạnh nhất định, có thể ví dược phẩm như vũ khí chống lại sự tàn phá của bệnh tật và tuổi tác. Và nếu như giá trị lớn nhất của dược phẩm đến từ tác dụng chữa bệnh và nâng cao sức khoẻ cho con người, thì kho hàng đạt tiêu chuẩn GSP chính là chiếc chìa khoá vàng đảm bảo cho những giá trị của viên thuốc luôn được giữ vững chất lượng, nguyên vẹn  đầy đủ các thành phần hoạt chất, hàm lượng, công dụng quan trọng, như khi vừa được xuất xưởng sản xuất tại nhà máy. Đây chính là yếu tố cốt lõi nhất, mang tính chất quyết định của dược phẩm đối với người bệnh. Hiểu rất rõ điều này, Vimedimex luôn xác định đầu tư và đặt ra những yêu cầu nghiêm ngặt khắt khe, bắt buộc phải tuân thủ đối với hệ thống kho hàng đạt tiêu chuẩn GDP, GSP tại 63 tỉnh thành trên toàn quốc, với mục tiêu: Đảm bảo cung ứng thuốc chất lượng tốt, kịp thời, giá cả hợp lý phục vụ công tác phòng và chữa bệnh cho cộng đồng.

Thứ nhất: Tiêu chuẩn GSP về thiết kế nhà kho phù hợp về địa điểm, cơ sở hạ tầng, diện tích: (1) Tiêu chuẩn về nhà kho cần phải đặt ở vị trí thuận lợi về đường xá, giao thông, điều này đảm bảo quá trình giao nhận hàng luôn được thuận lợi, nhanh chóng; (2) Tiêu chuẩn về cơ sở hạ tầng: điều kiện cơ bản nhất cho một kho GSP là trang thiết bị phòng cháy chữa cháy phải đầy đủ. Nền, trần, tường và mái kho phải thiết kế đúng chuẩn, có khả năng kháng lửa và nhiệt tốt. Bên cạnh đó, nhà kho cần phải được thiết kế đảm bảo tránh những tác nhân xấu như sâu bọ, ngập úng, ẩm mốc,…nhà kho phải được phân loại phù hợp với từng loại hàng hóa. (3) Tiêu chuẩn về diện tích: thông thường, một nhà kho GSP được sử dụng trong y tế thường có diện tích tối thiểu 500m2, dung tích sức chứa 1500m3.

Thứ hai: Tiêu chuẩn GSP về nhiệt độ nhà kho: Để đảm bảo cung cấp thuốc có chất lượng đến tay KHM đòi hỏi phải thực hiện tốt tất cả các giai đoạn liên quan đến sản xuất, bảo quản lưu thông phân phối thuốc. Trong “5 tốt” (Thực hành sản xuất thuốc tốt, thực hành kiểm nghiệm thuốc tốt, thực hành bảo quản thuốc tốt, thực hành phân phối thuốc tốt, thực hành nhà thuốc tốt) thì khâu bảo quản đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo chất lượng khi thuốc đến tay KHM. Thuốc sản xuất có chất lượng tốt, nhưng nếu không được bảo quản tốt, thì thuốc sẽ giảm hoạt tính, ảnh hưởng lớn đến chất lượng thuốc, ảnh hưởng đến quá trình điều trị. Thực hành tốt bảo quản thuốc theo các tiêu chuẩn GSP là nhằm duy  trì chất lượng thuốc trong suốt thời gian tuổi thọ của thuốc.

(1) Nhiệt độ thường đảm bảo từ khoảng 15 đến 25 độ C. Đối với thuốc và dụng cụ y tế, bảo quản trong điều kiện nhiệt độ cao hay quá    thấp đều có ảnh hưởng không tốt. Tuy nhiên, nhiệt độ cao làm biến đổi hình thức cảm quan và cả thành phần hóa học của thuốc với các biểu hiện như mất nước, kết tinh trong các dạng thuốc hydrat hóa, làm bốc hơi một số thuốc ở thể lỏng dễ bay hơi hay hoá chất bị thăng hoa như cồn, ether, tinh dầu, long não, làm thay đổi trạng thái như nóng chảy thuốc đạn, cao xoa… thuốc tạng liệu, thuốc viên, vaccin, kháng sinh… các loại thuốc ở dạng nhũ tương dễ bị tách lớp, một số thuốc tiêm dễ bị kết tủa. Ngoài ra nhiệt độ tăng cao còn tạo thuận lợi cho các vi sinh vật chịu nhiệt phát triển và làm tăng tốc độ các phản ứng phân hủy thuốc. Tác động của sự biến đổi nhiệt độ để phá vỡ bao bì.

(2) Độ ẩm không khí không được vượt quá 70%, bởi lẽ độ ẩm không khí là yếu tố gây ảnh hưởng nhiều nhất trong việc làm giảm chất lượng của thuốc, gây hư hỏng cho các loại thuốc, hóa chất dễ hút ẩm - giảm tính ổn định của thuốc. Trang bị hệ thống điều hoà nhiệt độ để bảo quản. Kho mát yêu cầu nhiệt độ từ 8 đến 15 độ C. Kho lạnh có nhiệt độ yêu cầu từ (-10) đến 8 độ C. Kho đông lạnh phải dưới (-10) độ C. Kho bảo quản thuốc có yêu cầu bảo quản đặc biệt. Các biện pháp đặc biệt cần được thực hiện đối với việc bảo quản các chất độc, chất nhạy cảm với ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, chất có hoạt tính cao, chất nguy hiểm như: chất lỏng, rắn cháy nổ, các khí nén, các chất gây nghiện và các chất  tương tự, các chất có độc tính cao, các vật liệu phóng xạ, thuốc từ cây cỏ.

(3) Sắp xếp bảo quản thuốc: 3 Dễ: Dễ thấy, Dễ lấy, Dễ kiểm tra và 5 chống: Chống ẩm, nóng, ánh sáng, mối mọt, chuột, nấm mốc, côn trùng; Chống nhầm lẫn;  Chống cháy nổ; Chống quá hạn dùng;  Chống đổ vỡ, hư hao. Một số quy định về bảo quản thuốc: Thuốc kháng sinh, thuốc viên: 15 – 25oC; Thuốc bột: độ ẩm < 8%; Thuốc viên bao: tránh ánh sáng và tia cực tím; Thuốc đặt: 8 – 15oC; Thuốc tiêm, sirô: tránh ánh sáng, nhiệt độ cao; Thuốc được bảo quản trong ngăn mát tủ lạnh: Insulin; Suxamethonium; Methyl-ergometin. Đối với thuốc nguyên thùng xếp trên pallet: Cách mặt đất ít nhất 10cm, không được để trực tiếp thuốc trên nền kho. Cách bức tường hoặc ngăn xếp khác ít nhất 30 cm. Ghi hạn dùng nơi dể thấy nhất, cấp phát theo nguyên tắc FEFO. Cao không quá 2,5m, các thùng nặng hoặc dể vỡ không chất quá cao. Xếp trên giá được áp dụng với những loại hàng tương đối nhẹ, dễ vỡ, nhiều loại, nhiều quy cách đóng gói khác nhau.

(4) Phải tránh các ánh sáng gay gắt trực tiếp, mùi từ bên ngoài vào cùng các dấu hiệu nhiễm khác. Với các hoạt chất quang hoạt ánh sáng xúc tác các phản ứng hóa học bằng cách tạo ra gốc tự do, thúc đẩy các quá trình phân hủy thuốc, làm biến màu sắc của thuốc. Với các hoạt chất không quang hoạt khi có thêm chất xúc tác (vết kim loại nặng)  ánh sáng cũng làm thúc đẩy các quá trình hóa học phân hủy chúng. Biện pháp tránh ánh sáng: Không để thuốc, hoá chất tiếp xúc với ánh sáng trực tiếp. Sử dụng bao bì trực tiếp có màu, không cho ánh sáng xuyên qua (thủy tinh mờ) hoặc bọc giấy đen. Khu vực đóng gói phải tiến hành ở nơi thích hợp, trên bao bì phải ghi ký hiệu chống ánh sáng và ánh nắng. Khi thuốc có hiện tượng biến đổi màu sắc phải gửi mẫu đi kiểm nghiệm để kiểm tra chất lượng.

(5) Nấm mốc, vi khuẩn, mối, chuột: Nấm mốc, vi khuẩn làm giảm chất lượng rất nhanh, do trong quá trình sinh trưởng và phát triển chúng tiết ra các chất gây hỏng thuốc như các chất độc, chất điện giải và acid vô cơ, hữu cơ … đặc biệt là các dạng thuốc như cao. lỏng, siro, potio… Nấm mốc và vi khuẩn còn làm hư hỏng dược liệu thảo mộc, động vật và bao bì đóng gói làm bằng bìa, giấy, chất dẻo…Mối tuy là sinh vật nhỏ, mềm yếu nhưng có sức phá hoại lớn. Các công trình xây dựng, kho tàng, hàng hoá nếu không có các biện pháp phòng trừ mối đều dẫn đến tác hại nghiêm trọng. Mối sống thành tổ, mỗi tổ có từ hàng trăm đến hàng triệu con. Chúng sinh sống trong lòng đất, có khả năng xuyên qua nền nhà, chân tường rồi xâm nhập vào các bao bì hàng hoá để phá hoại. Chuột là loài động vật gặm nhấm gây tác hại rất lớn với nhiều ngành như nông nghiệp, công nghiệp… trong đó có dược phẩm. Ở kho dược phẩm thì chúng cắn phá và ăn các loại viên bao đường, cốm, tinh bột mì, lactose, glucose, bao bì, nhãn thuốc... Để tránh tác hại do chuột gây ra, ta phải áp dụng các biện pháp phòng chống tích cực trong công tác bảo quản dược phẩm.

Thứ ba: Tiêu chuẩn GSP đối với trang thiết bị trong kho chuẩn bị đầy đủ và kỹ lưỡng. Nhiệt kế đo nhiệt độ không khí, ẩm kế đo độ ẩm trong kho. Hệ thống điều hòa không khí, thông gió.Trang thiết bị phát hiện và cảnh báo. Hệ thống máy tính kết nối internet. Yêu cầu của hệ thống nhiệt độ: Kho lạnh yêu cầu 2°C -  8°C, giới hạn cảnh báo ≤ 3°C hoặc ≥ 7°C, Giới hạn hành động ≤ 2°C hoặc ≥ 8°C. Yêu cầu về độ ẩm: Kho lạnh yêu cầu ≤75%. giới hạn cảnh báo ≥ 75%, Giới hạn hành động 80%. Tần suất thẩm định nhiệt độ và dụng cụ thẩm định 2 lần /1 năm.

Thứ tư: Nhập thông tin lô sản xuất cho từng sản phẩm (1) Danh sách lô, hạn sử dụng được gợi ý theo nguyên tắc FEFO, số lô còn hạn sử dụng hết trước sẽ hiện ở trên; (2) Có thể chọn nhiều lô một lúc cho một sản phẩm, số lượng thực tế của hàng hóa sẽ bằng tổng số lượng thực tế của từng lô;

Thứ năm: Tồn kho sản phẩm theo lô sản xuất (1) Nhà bán hàng truy cập xem chi tiết sản phẩm, xem sản phẩm đó thuộc những lô hàng nào và số lượng sản phẩm từng lô là bao nhiêu (2) Hệ thống hỗ trợ tìm kiếm/lọc phiếu xuất kho kiêm chứng từ vận chuyển theo các điều kiện: Thời gian, Mã phiếu xuất kho kiêm chứng từ vận chuyển, Tên hoặc mã hàng, Serial/IMEI hoặc Lô, hạn sử dụng (tương ứng với gian hàng chính hãng của NBH), loại phiếu, trạng thái. Tồn kho theo từng trạng thái và Quản lý tồn sản phẩm ở nhiều kho hàng cùng một lúc theo mã sản phẩm SKU*, mã vạch Barcode*, lô sản xuất, hạn dùng, giá nhập - giá vốn - giá bán buôn, lịch sử sửa hoặc xóa sản phẩm, hiển thị tự động tinh năng đặt hàng khi kho hết hàng.

Thứ sáu: Xuất, hủy sản phẩm. Trên ô tìm kiếm, nhập số lô sản xuất, hạn sử dụng -> hệ thống sẽ hiển thị thông tin sản phẩm.  Nhập thông tin lô sản xuất cho mỗi sản phẩm, danh nục lô sản xuất, hạn dùng được gợi ý theo nguyên tắc FEFO, số lô còn hạn sử dụng hết trước sẽ hiện thị ở trên.

Thứ bảy: Ứng dụng quản lý, theo dõi được các giao dịch nhập hàng qua các thao tác tạo mới, cập nhật, xem danh sách sản phẩm trong kho, xem chi tiết, tìm kiếm. Lọc sản phẩm theo ba tiêu chí: xem toàn bộ, nhập lâu chưa bán được, bán chậm, sản phẩm bán chạy nhất.  Sắp xếp sản phẩm, danh mục sản phẩm, lô sản xuất, hạn dùng…. Hiển thị chi tiết về thời gian lưu kho của từng mã sản phẩm. Số tồn của sản phẩm đó ở một kho cụ thể; Tổng số tồn của sản phẩm đó ở tất cả các kho; Tổng số sản phẩm lỗi ở tất cả các kho; Ngày phát sinh xuất nhập, nhập lần đầu tiên của sản phẩm. Số ngày sản phẩm ở trong kho tính từ thời điểm nhập lần đầu tiên. Số ngày sản phẩm ở trong kho tính từ lần XNK cuối cùng.

Thứ tám: Báo cáo tồn kho hàng hóa quản lý theo lô sản xuất, hạn sử dụng được liệt kê vào Báo cáo -> Hàng hóa -> mối quan tâm Hạn sử dụng. Kiểm tra thông tin hàng hóa đã hết hạn sử dụng, gần hết hạn sử dụng và các báo cáo nhập hàng, báo cáo tồn kho, báo cáo xuất hủy, báo cáo trả hàng.

Thứ chín: Phân loại và đóng gói thuốc, thực phẩm chức năng, mỹ phẩm, thiết bị y tế, thiết bị làm đẹp, vật tư tiêu hao, hàng tiêu dùng mẹ, bé

1.1 Phân loại hàng hóa dược phẩm trước khi vận chuyển hàng hóa trong nước. (1) Dạng thuốc lỏng: Dược phẩm được bào chế ở dạng thuốc lỏng: dung dịch thuốc, cao lỏng, hỗn dịch thuốc, siro thuốc… những loại thuốc này thường được đóng gói trong chai nhựa hoặc chai thủy tinh do có độ ổn định kém, dễ gặp phản ứng khi tiếp xúc với không khí, trong điều kiện nhiệt độ và độ ẩm không phù hợp có thể dễ dàng phân hủy và biến chất.(2) Dạng thuốc mềm: cao, thuốc mỡ, gel…có bao bì dạng gói hoặc tuýp mềm, ít bị hư hỏng do va chạm và dễ bảo quản hơn các loại thuốc lỏng. (3) Dạng thuốc thể rắn: bột, thuốc viên thường được đóng gói theo dạng vỉ, hộp hoặc gói, rất dễ hút ẩm và bị biến chất nếu tiếp xúc với không khí.

1.2 Đóng gói hàng hóa

(1) Thuốc, Thực phẩm chức năngcó chứa chất lỏng. Đối với Sản phẩm không chứa chất lỏng hoặc bao bì thông thường (không dễ vỡ), quấn sản phẩm tối thiểu 2 lớp bóng khí. Xếp sản phẩm vào trong hộp có kích thước tương ứng, chèn xốp/mút/ túi bóng khí xung quanh để sản phẩm không bị di chuyển. Đối với sản phẩm dạng có chất lỏng (Si rô, thuốc hỗn dịch uống….)/ hoặc bao bì dễ vỡ, quấn sản phẩm tối thiểu 2 lớp bóng khí. Chèn xốp dày 3-5cm đủ sáu mặt bên ngoài hộp sản phẩm trước khi đóng vào thùng carton, tránh va đập khi vận chuyển. Dán ký hiệu hàng dễ vỡ và chiều sản phẩm

(2) Nguyên liệu làm thuốc: Sản phẩm được đóng gói trong túi PE và được xếp vào thùng gỗ/nhựa/thùng nhôm (tùy tính chất của sản phẩm). Cố định nắp bằng bằng băng keo.

(3) Thiết bị y tế. Đối với sản phẩm thiết bị y tế chuyên sâu: sản phẩm được cố định và chèn mút xốp bên trong hộp sản phẩm. Quấn tối thiểu 2 lớp bóng khí và chèn mút dày 5cm đủ sáu mặt bên ngoài hộp sản phẩm trước khi đóng vào thùng carton. Yêu cầu đóng kiện gỗ theo quy định của từng nhà vận chuyển và dán tem hàng dễ vỡ bên ngoài hộp. Đối với sản phẩm bị y tế thông thường: sản phẩm được quấn mút và hoặc túi bóng khí, đóng gói sản phẩm trong hộp giấy và dán băng keo kín.

(4) Thiết bị làm đẹp. Đối với sản phẩm là thiết bị điện tử: (các loại máy chạy bằng điện hoặc pin sạc điện) sản phẩm được cố định và chèn mút xốp bên trong hộp sản phẩm. Quấn tối thiểu 2 lớp bóng khí và chèn mút dày 5cm đủ sáu  mặt bên ngoài hộp sản phẩm trước khi đóng vào thùng carton. Yêu cầu đóng kiện gỗ theo quy định của từng nhà vận chuyển. Hoặc dán tem hàng dễ vỡ bên ngoài hộp. Đối với sản phẩm khác: sản phẩm được quấn mút và hoặc túi bóng khí. Đóng gói sản phẩm trong hộp giấy và dán băng keo kín.

(5) Vật tư tiêu hao. Đối với Sản phẩm không chứa chất lỏng hoặc bao bì không dễ vỡ: quấn sản phẩm tối thiểu 2 lớp bóng khí. Xếp sản phẩm vào trong hộp có kích thước tương ứng, chèn xốp/mút/ túi bóng khí xung quanh để sản phẩm không bị di chuyển; Đối với sản phẩm bao bì dễ vỡ: quấn sản phẩm tối thiểu 2 lớp bóng khí. Chèn xốp dày 3-5cm đủ sáu mặt bên ngoài hộp sản phẩm trước khi đóng vào thùng carton, tránh va đập khi vận chuyển. Dán ký hiệu hàng dễ vỡ và xếp theo đúng chiều sản phẩm.

(6) Hàng tiêu dùng mẹ, bé. Đối với Sản phẩm không chứa chất lỏng hoặc bao bì không dễ vỡ: quấn sản phẩm tối thiểu 2 lớp bóng khí. Xếp sản phẩm vào trong hộp có kích thước tương ứng, chèn xốp/mút/ túi bóng khí xung quanh để sản phẩm không bị di chuyển; Đối với sản phẩm bao bì dễ vỡ / có chứa chất lỏng: quấn sản phẩm tối thiểu 2 lớp bóng khí. Chèn xốp dày 3-5cm đủ sáu mặt bên ngoài hộp sản phẩm trước khi đóng vào thùng carton, tránh va đập khi vận chuyển. Dán ký hiệu hàng dễ vỡ và xếp sản phẩm theo đúng chiều sản phẩm; Đối với sản phẩm là hàng thông thường: (quần áo, bỉm, tã, đồi khô) quấn 2-3 lớp bóng khí, sau đó có thể bọc lại bằng túi nilon hoặc đóng thùng. Riêng các sản phẩm đồ khô có mùi cần được hút chân không và quấn 2-3 lớp bóng khí thật chặt để tránh các tác động ngoại vật làm hư hỏng hàng hóa; Đối với sản phẩm là thiết bị điện tử (máy hút sữa, máy hâm sữa…sản phẩm được cố định và chèn mút xốp bên trong hộp sản phẩm. Quấn tối thiểu 2 lớp bóng khí và chèn mút dày 5cm đủ sáu mặt bên ngoài hộp sản phẩm trước khi đóng vào thùng carton. Yêu cầu đóng kiện gỗ theo quy định của từng nhà vận chuyển. Hoặc dán tem hàng dễ vỡ bên ngoài hộp.

Kho hàng đảm bảo tiêu chuẩn khắt khe về chuyên môn chính là sự tri ân sâu sắc dành cho đội ngũ các nhà khoa học đã chắt lọc trí tuệ để tạo ra các dược phẩm quý báu và cũng chính là tình yêu thương vô bờ bến mà Vimedimex muốn được cống hiến, phụng sự đối với cộng đồng, vì sức khoẻ của mỗi người dân. Đối với Vimedimex, y đức của một doanh nghiệp kinh doanh dược phẩm cần được thể hiện thông qua thực tế hành động, thông qua sự hiểu biết sâu sắc về kiến thức, quan tâm đến từng công đoạn trong quá trình, đưa mỗi viên thuốc đến tận tay người tiêu dùng. Với hệ thống kho hàng đạt tiêu chuẩn GDP, GSP tại 63 tỉnh thành trên toàn quốc, Vimedimex bảo quản toàn bộ các sản phẩm dược phẩm giữ vẹn nguyên chất lượng, để mỗi chiến binh tí hon này, tiếp tục toàn thắng trong trận chiến với bệnh tật, đem lại nụ cười và niềm hạnh phúc cho người bệnh.

“CEVPharma chất lượng vượt niềm tin”

2. Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma cung cấp dịch vụ vận chuyển trong nước và quốc tế

“Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma Kết sức mạnh, Nối thành công”

Xây dựng hệ thống vận chuyển logistics 3PL chính là khởi tạo con đường huyết mạch, mang dược phẩm đảm bảo chất lượng từ nhà máy đến tận tay KHM. Hệ thống logistics 3PL còn là sự hỗ trợ hiệu quả, kết nối môi trường giao dịch điện tử B2B với thực tế đời sống, đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng mua. Sự chuyên nghiệp của hệ thống, đã hoàn toàn khắc phục được những rủi ro từ những phương tiện vận chuyển riêng lẻ, tự phát, hoặc ghép hàng, bằng giải pháp tạo ra sự minh bạch về thông tin, về tiêu chuẩn bảo quản, rút ngắn thời gian chờ đợi, gia tăng giá trị, bảo đảm chất lượng hàng hóa trong quá trình vận chuyển. Sự đầu tư Trung tâm Logistics 3PL CevPharma chính là sự khẳng định mạnh mẽ của Vimedimex về sự tận tâm và nhất quán trong chất lượng dịch vụ, trình độ kiến thức chuyên môn, khả năng kết nối của một doanh nghiệp có uy tín và bề dày lịch sử kinh doanh trên thị trường dược phẩm Việt Nam.

Để đầu tư một hệ thống logistics 3PL đạt tiêu chuẩn GDP, GSP không dễ, việc xác định kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm và khả năng cần thiết cho vai trò hiện tại, tương lai, giải quyết khoảng cách từ nhiều góc độ, xây dựng năng lực trong nội bộ hay hợp tác với đối tác chiến lượng chuyên về thực hành tốt nhất trong chuỗi cung ứng, để điều chỉnh tương xứng giữa chiến lược chuỗi cung ứng với chiến lược kinh doanh của Vimedimex, đây chính là lý do Công ty cổ phần y dược phẩm Vimedimex và Tổng Công ty cổ phần bưu chính Viettel (gọi tắt là: Viettel Post) chính thức hợp tác kinh doanh thành lập Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma cung cấp các dịch vụ vận chuyển cho CEVPharma và cung cấp các dịch vụ vận chuyển Logistics 3PL cho các Công ty kinh doanh trong lĩnh vực dược phẩm trong nước và quốc tế khi có nhu cầu sử dụng dịch vụ vận chuyển Logistics 3PL.

Thứ nhất: Cung cấp dịch vụ Vận chuyển trong nước và quốc tế (Dịch vụ chuyển phát hỏa tốc, hẹn giờ; Dịch vụ chuyển phát tiết kiệm hàng hóa; Dịch vụ Chuyển phát Thương mại điện tử và dịch vụ). Dịch vụ kho ngoại quan (Dịch vụ được thực hiện trong kho ngoại quan và Dịch vụ cho thuê kho ngoại quan). Quản lí mạng lưới vận chuyển nội địa và quốc tế, được kết hợp vận tải đa phương tiện, tính toán tối ưu hóa lộ trình tuyến đường vận chuyển. Phân loại hàng hóa đặc biệt: hàng dễ vỡ, hàng nguyên khối, hàng hóa cồng kềnh, chất Lỏng, hàng đông lạnh, xếp dỡ hàng… để giao hàng đến đúng địa điểm quy định trên Cevpharma.com.vn và khách hàng là Công ty sản xuất, cung ứng kinh doanh trong lĩnh vực dược phẩm trong nước và quốc tế

Thứ hai: Phiếu xuất kho kiêm chứng từ vận chuyển là phiếu ghi nhận lại tất cả các sản phẩm và số lượng sản phẩm trong đơn vận chuyển. Tính năng này sẽ hỗ trợ CEVPharma trong việc kiểm tra lại các sản phẩm và số lượng sản phẩm đã xuất ra; Đối chiếu lại sản phẩm trong đơn hàng trước khi giao cho Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma; Xuất phiếu chuyển Bộ phận kho vận để chuẩn bị đơn hàng cho KHM.

Thứ ba: Dịch vụ vận chuyển:

(1) Phương tiện vận tải xe chuyên dụng: Xe Ôtô tải thùng đông lạnh đóng mới hoàn toàn từ chassis, vách thùng vật liệu Composite, tải trọng 1490 kg, Nhãn hiệu KIA. Sàn thùng vật liệu Inox304. Cửa sau mở 02 cánh dạng container, mở cửa hông bên phụ, khóa cửa, tay nắm cửa, bản lề vật liệu Inox304 có đầu chờ cảm biển nhiệt độ (02 đầu) ở phía sau thùng (góc trên). Máy lạnh xuất xứ Hàn Quốc.

(2) Vận chuyển: Nhận hàng, vận chuyển hàng hóa trong và ngoài nước. Dịch vụ vận chuyển miễn phí đơn hàng có trọng lượng từ 1kg (1000gr) trở xuống cho KHM. Thiết bị phát wifi và thẻ sim 4G, Thiết bị giám sát hành trình GPS: TMS-4G cho phép giám sát nhiệt độ trong suốt quá trình vận chuyển và Hệ thống đo cảm biến nhiệt độ, độ ẩm để đảm bảo: (i) Thuốc được bảo quản và vận chuyển phù hợp không làm mất các thông tin giúp nhận dạng sản phẩm, không gây nhiễm, không bị tạp nhiễm bởi sản phẩm khác; Các biện pháp dự phòng được thực hiện để tránh việc thuốc bị đổ, vỡ, bị biển thủ hoặc bị mất trộm (ii) Khi vận chuyển và bảo quản các thuốc có chứa các chất độc hại như độc chất, nguyên liệu phóng xạ và các thuốc nguy hiểm khác có nguy cơ đặc biệt dẫn đến lạm dụng, gây cháy hoặc nổ, phải được bảo quản ở những khu vực an toàn, riêng biệt và đảm bảo an ninh, được vận chuyển trong các bao bì và phương tiện vận chuyển an toàn, thiết kế phù hợp và chắc chắn. (iii) Các thuốc có chứa chất gây nghiện và các chất gây phụ thuộc khác (hướng tâm thần, tiền chất) phải được vận chuyển trong bao bì và phương tiện vận chuyển an toàn, chắc chắn và phải được bảo quản ở các khu vực an toàn, đảm bảo an ninh. Ngoài ra, phải tuân thủ các quy định của Luật và các điều ước quốc tế có liên quan (iv) Các thuốc bị đổ, tràn phải được lau sạch càng nhanh càng tốt để ngăn ngừa khả năng tạp nhiễm, nhiễm chéo và các nguy cơ khác.

(3) Xác nhận thanh toán theo hình thức thu hộ (COD): Đơn hàng thanh toán theo hình thức thu hộ trước khi giao hàng cho KHM, nhân viện vận chuyển thực hiện xác nhận qua Mobile App, “Đã thu tiền và giao hàng cho KHM”

(4) Hủy đơn hàng: Đơn hàng hủy là một thao tác nghiêm trọng, nên cần nhập các thông tin liên quan đến hủy đơn hàng trong Hộp thoại Hủy đơn hàng; Chọn Hủy đơn hàng.

Thứ tư: Quy định thời gian chuyển phát nhanh trong nước

Trung tâm Logistic 3PL CEVPharma cung cấp nhiều hình thức vận chuyển khác nhau cho NBH, KHM lựa chọn. Tùy vào mặt hàng, điều kiện và hạn chế trong cách bảo quản NBH, KHM lựa chọn hình thức phù hợp. Đối với những mặt hàng khó bảo quản nhanh hư hỏng cần chọn hình thức chuyển phát nhanh, siêu tốc. Đối với hình thức chuyển phát nhanh thông thường hàng hóa sẽ đến tay KHM trong vòng 24 tiếng nếu là nội thành hoặc nội tỉnh hay khoảng cách từ nơi CEVPharma đến KHM không quá xa. Còn đối với các hình thức chuyển phát thông thường thời gian nhận hàng sẽ mất nhiều hơn 36 tiếng. Tốc độ vận chuyển hàng hóa còn phụ thuộc vào phương tiện vận chuyển, điều kiện thời tiết,…do đó các CEVPharma cần phải lưu ý và dự trù cho vấn đề này để đảm bảo thời gian giao nhận hàng hóa.

Thứ năm: Xác nhận đối soát: (1) Xác nhận đối soát theo từng đơn ->Trang quản trị -> Chọn đơn hàng cần xác nhận đối soát; Tại mục Trạng thái thu hộ chọn Xác nhận đối soát (2) Xác nhận đối soát hàng loạt: Trang quản trị -> Quản lý thu hộ -> Nhập danh sách đối soát;  Chọn Nhập danh sách đối soát -> Chọn Tải về file mẫu  Trong file mẫu, nhập mã vận đơn, số tiền mình đã nhận và phí vận chuyển đã trả cho Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma của các đơn hàng -> Lưu lại. Vào lại mục Nhập danh sách nhận tiền -> Chọn file để tải file lên -> Chọn Nhập dữ liệu. Thực hiện Chọn các đơn đúng để Xác nhận đã đối soát. Chọn các đơn lệch -> Xuất danh sách các đơn bị lệch để có thể làm việc lại với Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma.

Nếu như “Con đường tơ lụa” là điểm khởi đầu cho sự kết nối mang tính toàn cầu của nhân loại, mang đến sự phồn vinh và thịnh vượng cho cả một lục địa, thì Trung tâm logistics 3PL CEVPharm chính là sự kết nối các phòng thí nghiệm, các cơ sở khám chữa bệnh là nơi được chỉ định thử nghiệm lâm sàng và các nhà sản xuất, Nhà phân phối, tới những số phận bất hạnh vì bệnh tật. Vimedimex và ViettelPos đã thực sự tích hợp toàn bộ những giá trị hiện đại, hiệu quả hàng đầu thế giới, để xây dựng và trang bị cho Trung tâm logistics 3PL CEVPharm. Đây chính là giấc mơ mang tầm nhìn chiến lược và trái tim rộng mở, đang thực tế tạo ra hành trình kì diệu, đem lại sức khoẻ và sự bình an cho mỗi người dân Việt Nam.

“CEVPharma Nơi những người giỏi nhất, vẫn có thể giỏi hơn”

Nhà sản xuất hàng hóa (Thiết bị y tế, Thiết bị làm đẹp, Vật tư tiêu hao, Hàng tiêu dùng của mẹ, bé).

II.  Giới thiệu Dịch vụ ký gửi, thuê kho, lưu kho, bảo quản, đóng gói hàng hóa đạt thiêu chuẩn GSP

Trên nền tảng ứng dụng phần mềm ERP Oracle Netsuitie; Desktop website; Mobile website, Mobile App; Oracle Netsuitie TMS và Salesforce CDP cung cấp dịch vụ ký gửi, cho thuê kho, lưu kho, bảo quản, đóng gói hàng hóa đạt tiêu chuẩn GSP: (Thuốc, Nguyên liệu làm thuốc, Thực phẩm chức năng) và đạt tiêu chuẩn của Nhà sản xuất hàng hóa (Thiết bị y tế, Thiết bị làm đẹp, Vật tư tiêu hao, Hàng tiêu dùng của mẹ, bé).


1.  Quy trình tiếp nhận hàng hóa ký gửi của Nhà bán hàng tại Kho TTPP Vimedimex   

Hàng hoá ký gửi của NBH khi nhập kho phải được kiểm nhận bởi Bộ phận kiểm nhận của TTPP Vimedimex tại khu vực tiếp nhận hàng hóa. Khi chưa được kiểm nhận, hàng hóa được biệt trữ tại chỗ chờ kiểm nhập.

Bộ phận kiểm nhận: Nhân viên kiểm soát chất lượng; Kế toán; Thủ kho

Bước 1: Kiểm tra chứng từ hàng hóa ký gửi của NBH

Trước khi tiến hành tiếp nhận hàng ký gửi của NBH, Bộ phận kiểm nhận kiểm tra lại chứng từ bao gồm:

- Hóa đơn bán hàng (số và ký hiệu hóa đơn, tên hàng, số lượng, giá tiền, thành tiền; hàm lượng, số lô, hạn dùng; chữ ký và con dấu)

- Phiếu kiểm nghiệm phù hợp với lô sản xuất của các mặt hàng theo hóa đơn.

- Danh mục các mặt hàng phù hợp với danh mục hàng hóa ký gửi của NBH tại Hợp Đồng Cung Ứng Dịch Vụ Sàn Giao dịch Thương Mại Điện Tử Quốc Tế CEVPharma

- Chứng từ đúng (đạt): chuyển qua Bộ phận nghiệp vụ

- Chứng từ không đúng (sai so với Hợp Đồng Cung Ứng Dịch Vụ Sàn Giao dịch Thương Mại Điện Tử Quốc Tế CEVPharma về số lượng và các thông tin khác): đưa hàng vào khu biệt trữ chờ xử lý, nếu số lượng hàng hóa nhiều để riêng một khu vực trong kho (biệt trữ mềm) và dán nhãn hàng chờ kiểm nhập. Liên hệ với Nhà bán hàng để bổ sung chứng từ cho đúng với Hợp đồng.

Bước 2: Dỡ hàng hóa ký gửi

Bộ phận bốc dỡ hàng hóa, thực hiện dỡ hàng hóa ký gửi từ xe Chuyên dụng/conteiner vào kho TTPP Vimedimex. Trường hợp kiện hàng hóa còn niêm phong chuyển qua khu vực kiểm nhập hàng hóa ký gửi; Trường hợp kiện hàng hóa không còn niêm phong: Bộ phận kiểm nhận và người giao hàng xác nhận ghi vào Biên bản nhập hàng hóa ký gửi theo biểu mẫu số lượng thùng hàng hóa không còn niêm phong, ký xác nhận của Bên giao hàng và chuyển qua Bộ phận Nhập hàng.

Bước 3: Kiểm nhận nhập hàng hóa ký gửi

Nguyên tắc: Hàng hóa về trước kiểm trước, kiểm tới đâu mở tới đó, những kiện hàng hóa chưa kiểm phải giữ nguyên niêm phong và bao bì gốc. Kiểm xác suất 10% đối với kiện hàng hóa còn niêm phong, kiểm 100% với kiện hàng hóa mất niêm phong và hàng giao rời.

Bộ phận kiểm nhận tiến hành kiểm tra các nội dung:

- Các thông tin về hàng hóa theo Hợp đồng: Tên hàng hóa, thành phần, hàm lượng, số đăng ký đối với thuốc, nguyên liệu làm thuốc, thực phẩm chức năng, mỹ phẩm (visa) và tem nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu; Số lượng thực tế và hóa đơn; Tình trạng bao bì, nhãn hàng hóa; Kiểm tra chất lượng cảm quan;

- Sau khi kiểm các thông tin trên, trường hợp, Hàng hóa kiểm tra đạt yêu cầu cho nhập kho bảo quản chuyển bước 5; Trường hợp, hàng hóa không đạt, nghi ngờ: xếp hàng hóa vào khu biệt trữ chờ xử lý chuyển bước 4; Ghi kết luận và các nội dung vào “ Biên bản kiểm nhận hàng hóa ký gửi” và  Bộ phận kiểm nhận cùng ký vào Biên bản nhận hàng hóa ký gửi.

Bước 4: Biệt trữ, xử lý hàng hóa ký gửi không đạt yêu cầu

Hàng hóa không đạt yêu cầu chất lượng, không đầy đủ hoặc thiếu thông tin sẽ được chuyển qua khu biệt trữ. Nếu hàng hoá hỏng vỡ cần có biện pháp xử lý làm sạch trước khi đưa vào biệt trữ chờ xử lý.

Hàng hóa khi được đưa vào khu biệt trữ, Bộ phận kiểm nhận trong thời gian ngắn nhất thông báo với Nhà bán hàng để xác nhận thông tin sai lệch, kiểm nghiệm lại chất lượng sản phẩm chậm nhất trong vòng 07 ngày phải có kết luận.

- Trường hợp thiếu về số lượng hàng hóa Nhà bán hàng đồng ý bù hàng cho đủ số lượng thì TTPP Vimedimex đồng ý nhận hàng hóa ký gửi của Nhà bán hàng.

- Trường hợp nghi ngờ về chất lượng, kiểm tra lại, nếu đạt về chất lượng thì cho nhập kho. Nếu kiểm trả lại thấy không đạt chất lượng thì trả lại Nhà bán hàng: lập biên bản, ghi rõ lý do trả lại Nhà bán hàng.

Bước 5: Nhập hàng hóa ký gửi vào kho

Căn cứ “ Biên bản kiểm nhận hàng hóa ký gửi” thủ kho, nhân viên kho tiến hành nhận hàng, xếp hàng vào nơi quy định theo “Nguyên tắc xắp xếp, đóng gói hàng hoá ”.

- Hàng đạt chất lượng và đầy đủ thông tin chuyển vào kho bảo quản (kho lạnh, kho thường).

-Thủ kho điền nội dung chi tiết kiểm hàng gồm: Tên hàng hóa, thành phần,  hàm lượng, số lô, hạn sử dùng, quy cách đóng gói, số lượng,… và ký tên vào biên bản nhập hàng hóa ký giử của Nhà bán hàng và kiểm soát chất lượng hàng hóa ký gửi sau đó chuyển hóa đơn cho nhân viên kế toán nhập liệu vào Thẻ kho hàng ký gửi của Nhà bán hàng.

Bước 6: Quản lý Nhập hàng

Đây là tính năng trên ứng dụng Quản lý  giúp admin theo dõi được các giao dịch nhập hàng qua các thao tác: tạo mới, cập nhật, xem danh sách, xem chi tiết, tìm kiếm/lọc, sắp xếp. Cụ thể như sau:

a) Tạo phiếu nhập hàng:

Người dùng truy cập tới menu B1. Nhập hàng, di chuột tới 02. Giao dịch phát sinh, và chọn Tạo hợp đồng mua hàng.

Trên màn hình Hợp đồng mua hàng, người dùng thao tác tìm kiếm và chọn Nhà cung cấp cung cấp hàng hoá. Sau khi chọn Nhà cung cấp xong, người dùng tìm kiếm và chọn Sản phẩm nhập và điền các thông tin cần nhập: Số lượng, Đơn giá, Chiết khấu. Người dùng kiểm tra lại các thông tin của Hợp đồng mua hàng và bấm nút Save để lưu Hợp đồng mua hàng.

 b) Cập nhật phiếu nhập hàng

Người dùng truy cập menu B1. Nhập hàng, di chuột tới 02. Giao dịch phát sinh và chọn Nhận hàng.

Hệ thống chuyển tới màn hình Nhập hàng là danh sách các Hợp đồng mua hàng đang chờ nhập hàng vào kho có các thông tin Ngày, Số hợp đồng, Nhà cung cấp, Kho nhập. Người dùng có thể chọn Hợp đồng mua hàng cần nhập và bấm vào link Nhập hàng để tạo Phiếu nhập hàng.

Trên màn hình Nhập hàng, hệ thống sẽ kế thừa toàn bộ các thông tin của Hợp đồng mua hàng, người dùng kiểm tra thông tin và cập nhật các thông tin Số lô, Hạn sử dụng cho hàng hoá. Sau đó bấm nút Save để lưu Phiếu nhập hàng

2.    Thời gian lưu kho hàng ký gửi       

(1) Ý nghĩa & tình huống sử dụng: Những khó khăn của Cevpharma.com.vn khi thời gian lưu kho dài: Ảnh hưởng đến thời gian lưu chuyển của hàng hóa và tác động đến chất lượng của hàng hóa ; Ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí về lưu kho bãi, về bảo quản hàng hóa; Tính năng thời gian lưu kho dùng để lọc các sản phẩm lâu rồi không bán được để làm chương trình khuyến mại xả hàng tồn kho hoặc nên trả cho NBH.

(2) Bộ lọc: Cho phép admin thực hiện các thao tác lọc theo nhiều tiêu chí và trường lọc khác nhau. Admin có thể chọn 1 trong 3 tiêu chí đã cài sẵn ở phần Xem dữ liệu: Tiêu chí cụ thể admin muốn xem. Có 3 tiêu chí: Xem toàn bộ, Nhập lâu chưa bán được, Bán chậm.

Lưu ý: Đang thiếu các thông tin Ngày nhập đầu tiên, Ngày xuất sau cùng, Ngày cuối cùng bán hàng

Người dùng truy cập menu B4. Xuất kho - Điều chuyển, di chuột tới 03. Biểu mẫu/Báo cáo và chọn Báo cáo tuổi kho để quản lý các thông tin: Số lượng hiện tại, Giá trị hiện tại, Biến động số lượng và giá trị theo các khoảng thời gian:

- Dưới 01 tháng

- Từ 30 đến 60 ngày

- Từ 60 đến 90 ngày

- Lớn hơn 90 ngày

các hàng hoá đang có trong kho hàng.

3.   Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma cho thuê kho mát chuẩn GSP

3.1 Dịch vụ cho thuê kho mát chuẩn GSP tại 63 tỉnh thành HIỆN ĐẠI CHẤT LƯỢNG n hằm giúp NBH/KHM giải quyết vấn đề giảm chi phí kho bãi đạt tiêu chuẩn quốc tế, đảm bảo chất lượng hàng hóa theo tiêu chuẩn ngày càng tăng cao, Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma cung cấp dịch vụ cho thuê kho  mát đạt tiêu chuẩn GSP bao gồm các biện pháp đảm bảo điều kiện bảo quản đặc biệt đạt chuẩn:(1) Kho lạnh: Nhiệt độ không vượt quá 8 độ C; (2) Tủ lạnh: Nhiệt độ trong khoảng 2-8 độ C; (3) Kho đông lạnh: Nhiệt độ không được vượt quá – 10 độ C; (4) Kho mát: Nhiệt độ trong khoảng 8-15 độ C; (5) Kho nhiệt độ phòng: Nhiệt độ trong khoảng 15-25 độ C, trong từng khoảng thời gian nhiệt độ có thể lên đến 30 độ C.

3.2 Hệ thống kho đạt tiêu chuẩn  GSP, 3PL logistics Vimedimex

(1) Tiêu chuẩn GSP về thiết kế nhà kho

Để một nhà kho đạt tiêu chuẩn GSP, thì trước hết phải có thiết kế phù hợp về địa điểm, cơ sở hạ tầng, diện tích: (1) Tiêu chuẩn về địa điểm: nhà kho cần phải đặt ở vị trí thuận lợi về đường xá, giao thông. Điều này đảm bảo quá trình giao nhận hàng luôn được thuận lợi, nhanh chóng; (2) Tiêu chuẩn về cơ sở hạ tầng: điều kiện cơ bản nhất cho một kho GSP là trang thiết bị phòng cháy chữa cháy phải đầy đủ. Nền, trần, tường và mái kho phải có thiết kế đúng chuẩn, có khả năng kháng lửa và nhiệt tốt. Bên cạnh đó, nhà kho cần phải được thiết kế đảm bảo tránh những tác nhân xấu như sâu bọ, ngập úng, ẩm mốc,…Ngoài ra, nhà kho phải được phân loại phù hợp với từng loại hàng hóa. Thông thường, dược phẩm sẽ được bảo quản trong kho có kiểm soát nhiệt độ, và có hệ thông giá kệ phù hợp; (3) Tiêu chuẩn về diện tích: thông thường, một nhà kho GSP được sử dụng trong y tế thường có diện tích tối thiểu 500m2, dung tích sức chứa 1500m3.

(2) Tiêu chuẩn GSP về nhiệt độ nhà kho

Đây được coi là tiêu chuẩn khó nhất cho một nhà kho để có thể đạt GSP. Dưới đây là những tiêu chí cần thiết về nhiệt độ cho một nhà kho dùng để bảo quản thuốc: (1) Nhiệt đọ thường (hay còn gọi là nhiệt độ phòng) theo tiêu chuẩn GSP là từ khoảng 15 đến 25 độ C; (2) Độ ẩm không khí cũng không được vượt quá 70%, không khí trong kho luôn được đảm bảo khô thoáng, không mùi, không ẩm thấp, không bị ánh nắng chiếu trực tiếp; (3) Kho mát yêu cầu nhiệt độ từ 8 đến 15 độ C; (4) Kho lạnh có nhiệt độ yêu cầu từ (-10) đến 8 độ C; (5)  Kho đông lạnh trong GSP yêu cầu phải dưới (-10) độ C

(3) Tiêu chuẩn GSP đối với trang thiết bị trong kho

Trang thiết bị trong kho cần phải được chuẩn bị đầy đủ và kỹ lưỡng. Như đề cập ở trên, thuốc và dược phẩm đòi hỏi chất lượng kho bãi rất cao trong quá trình bảo quản. Các trang thiết bị cần thiết bao gồm: (1) Nhiệt kế đo nhiệt độ không khí, ẩm kế đo độ ẩm trong kho, (2) Hệ thống điều hòa không khí, thông gió, (3) Trang thiết bị phát hiện và cảnh báo, (4) Hệ thống máy tính kết nối internet,…

3.3 Quy trình bảo quản, đóng gói tại Kho TTPP Vimedimex

Bước 1: Yêu cầu của hệ thống nhiệt độ

STT

Vị trí

Nhiệt độ

Độ ẩm

Yêu cầu

Giới hạn cảnh báo

Giới hạn hành động

Yêu cầu

Giới hạn cảnh báo

Giới hạn hành động

1

Kho lạnh

2°C -  -8°C

≤ 3°C hoặc ≥ 7°C

≤ 2°C hoặc ≥ 8°C

≤75%.

≥ 75%

80%.

Bước 2: Tần suất thẩm định nhiệt độ và dụng cụ thẩm định

- Định kỳ tiến hành đo nhiệt độ, độ ẩm của kho lạnh: 2 lần/ năm (theo mùa)

- Thời gian ghi: Cứ 4h/lần ghi, thực hiện trong vòng 3 ngày liên tục.

- Nhiệt ẩm kế điện tử: các nhiệt ẩm kế này phải được hiệu chuẩn và tem hiệu chuẩn phải còn hiệu lực.

Bước 3: Các bước tiến hành thẩm định

- Nhân viên kho vận bố trí đặt các nhiệt ẩm kế tại các vị trí đã được xác định

- Do khí nóng bốc lên cao nên tiến hành đặt 3 cảm biến ở vị trí cao sát gần trần kho, 2 cảm biến ở vị trí xa nhất so với điều hòa, 2 cảm biến đặt ở giữa tường ngăn cách 2 buồng, 2 cảm biến đặt ngay trên hai cửa ra vào.

- Bật hệ thống điều hòa tại nhiệt độ 5°C và theo dõi quá trình đo.

- Bố trí nhân viên kho vận theo dõi nhiệt độ và độ ẩm trong vòng 3 ngày liên tục, mỗi ngày đọc thông số nhiệt độ, độ ẩm tại các vị trí vào các thời điểm cách nhau 4h.

- Ghi thông số vào bản Kết quả thẩm định nhiệt ẩm độ.

- Nếu sau khi tiến hành thẩm định, nếu sự không đồng đều nhiệt độ, độ ẩm tại các vị trí đo vượt ngưỡng sai số cho phép, thì cần tiến hành các biện pháp xử lý, tìm nguyên nhân, sau đó tiến hành đánh giá lại. Nhiệt độ tại các vị trí đo trong cùng một buổi không được chênh lệch quá 20C; độ ẩm không vượt quá 5% và các giá trị này phải nằm trong giới hạn cho phép.

- Kết luận: Các vị trí đo có đạt/không đạt yêu cầu về điều kiện bảo quản, giữa các vị trí có/không có sự đồng đều về nhiệt độ, độ ẩm, vị trí nào là vị trí nguy cơ và cần phải tiến hành theo dõi nhiệt độ, độ ẩm hàng ngày.

- Lập biên bản, báo cáo kết quả trực tiếp cho Thủ kho, người phụ trách chuyên môn để tìm hướng xử lý trong trường hợp không đạt yêu cầu về điều kiện bảo quản.

Bước 4: Thực hiện bảo quản

- Các điều kiện bảo quản phải duy trì trong suốt thời gian bảo quản. Thuốc nhạy cảm với nhiệt độ bảo quản ở kho lạnh hoặc trong tủ lạnh. Các thuốc nhạy cảm ánh sáng bảo quản trong bao bì kín, không cho ánh sáng truyền qua.

Dược liệu phải được bảo quản ở kho khô, thông thoáng. Các thùng hàng phải được sắp xếp hợp lý đảm bảo cho không khí lưu thông. Các vật liệu thích hợp để làm bao bì bảo quản dược liệu có thể là thủy tinh, nhựa, giấy … Các dược liệu chứa tinh dầu cũng cần phải được bảo quản trong bao bì kín.

- Bao bì thuốc phải giữ nguyên vẹn trong suốt quá trình bảo quản.

- Thuốc độc, thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần phải được bảo quản riêng

- Phải định kỳ đối chiếu thuốc trong kho theo cách so sánh thuốc hiện còn và lượng hàng còn tồn theo phiếu theo dõi xuất nhập thuốc. Trong mọi trường hợp, việc đối chiếu phải được tiến hành khi mỗi lô hàng được sử dụng hết.

- Tất cả các sai lệch, thất thoát cần phải được điều tra để tìm ra nguyên nhân do lẫn lộn, cẩu thả hay các vấn đề sai trái khác.

- Thường xuyên kiểm tra số lô và hạn dùng để đảm bảo nguyên tắc nhập trước – xuất trước hoặc hết hạn trước- xuất trước được tuân thủ, và để phát hiện hàng gần hết hoặc hết hạn dùng.

- Định kỳ kiểm tra chất lượng của thuốc trong tủ để phát hiện các biến chất, hư hỏng trong quá trình bảo quản.

- Thuốc hết hạn dùng phải được bảo quản riêng, phải dán nhãn chờ xử lý. Phải có các biện pháp đề phòng việc cấp phát, sử dụng thuốc, nguyên liệu đã hết hạn dùng, thuốc.

a) Sắp xếp bảo quản thuốc: 3 dễ:  Dễ thấy, dễ lấy, dễ kiểm tra; 5 chống:  Chống ẩm, nóng, ánh sáng, mối mọt, chuột, nấm mốc, côn trùng; Chống nhầm lẫn;  Chống cháy nổ; Chống quá hạn dùng;  Chống đổ vỡ, hư hao.

b) Một số quy định về bảo quản thuốc:   Thuốc kháng sinh, thuốc viên: 15 – 25oC; Thuốc bột: độ ẩm < 8%; Thuốc viên bao: tránh ánh sáng và tia cực tím; Thuốc đặt: 8 – 15oC; Thuốc tiêm, sirô: tránh ánh sáng, nhiệt độ cao; Độ ẩm không quá 70 %.

c) Một số thuốc tại bệnh viện được bảo quản trong ngăn mát tủ lạnh: Insulin; Suxamethonium; Methyl-ergometin

4. Kiểm kho


4.1 Tạo mới phiếu kiểm kho

Lưu ý: NS hiện tại không làm quy trình kiểm kê kho, mà chỉ xuất báo cáo tồn kho, kiểm đếm ở ngoài và làm phiếu điều chỉnh kho

4.2. Màn hình quản lý

Người dùng truy cập menu B4. Xuất kho - Điều chuyển, di chuột tới 03. Biểu mẫu/Báo cáo và chọn Tổng hợp
Nhâp-Xuất-Tồn
để quản lý các thông tin các hàng hóa đang có trong kho hàng
 

Trên màn hình báo cáo, người dùng sử dụng các bộ lọc thông tin: Hàng hoá, Kho, Phân nhóm, để tìm kiếm và quản lý các thông tin cần thiết theo mục đích quản lý.

5.   Quản lý Lô, hạn sử dụng của sản phẩm    

Người dùng truy cập menu B4. Xuất kho - Điều chuyển, di chuột tới 03. Biểu mẫu/Báo cáo và chọn Báo cáo tồn kho theo Lô - Kệ để quản lý các thông tin Lô, Hạn sử dụng của các hàng hoá đang có trong kho hàng.

Trên màn hình báo cáo, người dùng sử dụng các bộ lọc thông tin: Hàng hoá, Kho, Kệ, Số lô, Hạn sử dụng, Phân nhóm, để tìm kiếm và quản lý các thông tin cần thiết theo mục đích quản lý.

6.  Xuất hủy

Người dùng truy cập menu B4. Xuất kho - Điều chuyển, di chuột tới 02. Giao dịch phát sinh và chọn Phiếu xuất huỷ.

Trên màn hình Phiếu xuất huỷ, người dùng chọn thông tin Tài khoản chi phí xuất huỷ để ghi nhập Chi phí huỷ hàng, nhập thông tin Diễn giải lý do xuất huỷ của hàng hoá. Ngươi dùng tìm kiếm và chọn các Hàng hoá cần xuất huỷ, điền các thông tin: Kho xuất, Số lượng xuất. Bấm Save để lưu Phiếu xuất huỷ

7.   Danh sách trung tâm/kho đại diện cho 10 khu vực trên toàn quốc         

STT

Tên các TT/Kho theo tỉnh

Diện tích ô đất

Tổng DT sàn xây dựng

Địa chỉ

I

Các TT/Kho đã hoàn thiện đưa vào sử dụng  

1

TT Hòa Bình

75

229

tổ 9, p Đồng Tiến, TP Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình

2

TT Bắc Giang

176

524

191 đường Lê Lợi, p Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang

3

TT Thái Bình

79

359

PG1-12B, đường Quang Trung, P.Đề Thám, TP.Thái Bình, tỉnh Thái Bình

4

TT Đà Nẵng

94

420

93 Quang Trung , phường Thạch Thành, quận Hải Châu TP Đà Nẵng

5

TT Hà Nội

750

507

Tầng 1, nhà CT3 khu nhà ở, Phường Mễ Trì, Quận Nam Từ Liêm, TP Hà Nội

II

Các TT/Kho đang thi công triển khai

 

6

TT Nghệ An

290

829

Lô 19, đường Lê Nin, TP Vinh, tỉnh Nghệ An

7

TT Hải Phòng

84

402

Số 251, Hai Bà Trưng, Cái Dài, Lê Chân, Hải Phòng

8

TT Ninh Bình

128

512

đường Lê Thái Tổ, phố Lê Lợi, phường Nam Thành, TP. Ninh  Bình

9

TT Tuyên Quang

100

451

Tổ dân phố 1, phường Phan Thiết. TP. Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang

10

TT HCM

 

 

Kho Thủ Đức 36/212B đường số 12, P.Trường Thọ, tp.Thủ Đức

11

TT Hà Tĩnh

128

597

Số 13 Hải Thượng Lãn Ông, Khối phố 5, phường Trần Phú, TP. Hà Tĩnh

12

TT Hưng Yên

62

230

đường Nguyễn Văn Linh, P.Hiến Nam, TP. Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên

13

TT Hải Dương

147

1.037

Số nhà 381 Nguyễn Lương Bằng, P. Thanh Bình, TP.Hải Dương, tỉnh Hải Dương

14

TT Điện Biên Phủ

138

519

Tổ dân phố 10, đường Hoàng Công Chất, phường Noong Bua, TP. Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên

15

TT Sơn La

57

300

Tổ 3 , phường Chiềng Lề, TP. Sơn La, tỉnh Sơn La

16

TT Lai Châu

105

420

đường 30-4, Tổ 23, phường Đông Phong, TP. Lai Châu

17

TT Thái Nguyên

120

420

414 Lương Ngọc Quyến, phường Đồng Quang, TP. Thái Nguyên

18

TT Việt Trì, Phú Thọ

90

484

Băng 1, đường Châu Phòng, phường Dữu Lâu, TP Việt Trì, tỉnh Phú Thọ

19

TT Lào Cai

100

463

96 đường Hoàng Liên, tổ 24, phường Cốc Lếu, TP. Lào Cai

20

TT Yên Bái

89

445

Tổ 3, đường Yên Ninh, phường Minh Tân, TP. Yên Bái

21

TT Lạng Sơn

160

743

Khu tái định cư số 1-Dự án bệnh viện Đa Khoa Lạng Sơn, TP Lạng

22

TT Bắc Kạn

90

390

Tổ 12, P.Nguyễn Thị Minh Khai, TP Bắc Kan, tỉnh Bắc Kan

23

TT Sơn Tây

115

460

Số 23 -Chùa thông,Phường Sơn Lộc, thị xã Sơn Tây

24

TT Cao Bằng

80

418

Tổ dân phố 13, phường Tân Giang, TP. Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng

25

TT Quảng Bình

135

572

Tổ dân phố 11, P.Nam Lý, TP. Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình

26

TT Thừa Thiên Huế

178

708

Số 57, đường Hai Bà Trưng, P.Vĩnh Ninh, TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế

27

TT Cần Thơ

1.630

934

Đường Nguyễn Văn Cừ, Phường An Bình, Q, Ninh Kiều, TP Cần Thơ

III

Các Trung tâm/Kho còn lại đang mua 

 

3

TT Đắc Lắk, Khánh Hòa, Bình Định

600

1.800

 

 

Tổng diện tích

6.100

16.013

 

 

8.  Bảng giá dịch vụ thuê kho đại diện cho 11 khu vực của toàn quốc        

STT

Dịch vụ

ĐVT

Đơn giá

Ghi chú

I. Dịch vụ lưu kho

1

Lưu kho thường (Tính theo diện tích)

M2/tháng

 

 

2

Lưu kho thường (Tính theo Cbm)

Cbm/tháng

250.000

Cbm (m3)

II. Dịch vụ xử lý đơn hàng (TTĐP vận chuyển CEVPharma vận chuyển)

1

Nhập kho

>=100 sản phẩm / Lô

Sản phẩm

700

 

< 100 sản phẩm / Lô

Sản phẩm

1.300

Tối thiểu 100,000

2

Xuất kho

>= 100 đơn / tháng

Đơn tháng

700

 

< 100 đơn / tháng

Đơn tháng

1.300

 

III. Dịch vụ xử lý đơn hàng (TTĐP vận chuyển CEVPharma vận chuyển không vận chuyển)

1

Nhập kho

>= 100 sản phẩm / Lô

Sản phẩm

600

 

< 100 sản phẩm / Lô

Sản phẩm

1.200

Tối thiểu 100,000

2

Xuất kho

>= 100 đơn / tháng

Đơn tháng

1.800

 

< 100 đơn / tháng

Đơn tháng

3.600

 

IV. Phí dịch vụ gia tăng

1

Phi bốc xếp nâng hàng theo xe

 

 

 

 

Xe tải

VNĐ/tấn

100.000

 

Xe Cont 20 feet

VNĐ/cont

1.200.000

 

Xe Cont 40 feet

VNĐ/cont

2.000.000

 

2

Phi bốc xếp nâng hàng tại kho theo Cbm

VNĐ/Cbm

40.000

 

3

Phi cuốn mảng co, vỏ thùng

Pallet

55.000

 

4

Phi đóng gói sản phẩm

Thùng

2.0000

 

 

BẢNG GIÁ DỊCH VỤ CHO THUÊ KHO VÙNG CẦN THƠ

(Áp dụng đối với khách hàng thuê kho dưới 500m2)

 

STT

Dịch vụ

ĐVT

Đơn giá

Ghi chú

I. Dịch vụ lưu kho

1

Lưu kho thường (Tính theo diện tích)

M2/tháng

 

 

2

Lưu kho thường (Tính theo Cbm)

Cbm/tháng

255.000

Cbm (m3)

II. Dịch vụ xử lý đơn hàng (TTĐP vận chuyển CEVPharma vận chuyển)

1

Nhập kho

>=100 sản phẩm / Lô

Sản phẩm

700

 

< 100 sản phẩm / Lô

Sản phẩm

1.300

Tối thiểu 100.000

2

Xuất kho

>= 100 đơn / tháng

Đơn tháng

700

 

< 100 đơn / tháng

Đơn tháng

1.300

 

III. Dịch vụ xử lý đơn hàng (TTĐP vận chuyển CEVPharma không vận chuyển)

1

Nhập kho

>= 100 sản phẩm / Lô

Sản phẩm

600

 

< 100 sản phẩm / Lô

Sản phẩm

1.200

Tối thiểu 100.000

2

Xuất kho

>= 100 đơn / tháng

Đơn tháng

1.800

 

< 100 đơn / tháng

Đơn tháng

3.600

 

IV. Phí dịch vụ gia tăng

1

Phi bốc xếp nâng hàng theo xe

 

 

 

 

Xe tải

VNĐ/tấn

100.000

 

Xe Cont 20 feet

VNĐ/cont

1.200.000

 

Xe Cont 40 feet

VNĐ/cont

2.000.000

 

2

Phi bốc xếp nâng hàng tại kho theo Cbm

VNĐ/Cbm

40.000

 

3

Phi cuốn mảng co, vỏ thùng

Pallet

55.000

 

4

Phi đóng gói sản phẩm

Thùng

2.000

 

 

BẢNG GIÁ DỊCH VỤ KHO TẠI VÙNG ĐẮK LẮK

(Áp dụng đối với khách hàng thuê kho dưới 500m2)

STT

Dịch vụ

ĐVT

Đơn giá

Ghi chú

I. Dịch vụ lưu kho

1

Lưu kho thường (Tính theo diện tích)

M2/tháng

 

 

2

Lưu kho thường (Tính theo Cbm)

Cbm/tháng

240.000

Cbm (m3)

II. Dịch vụ xử lý đơn hàng (TTĐP vận chuyển CEVPharma vận chuyển)

1

Nhập kho

>=100 sản phẩm / Lô

Sản phẩm

450

 

< 100 sản phẩm / Lô

Sản phẩm

1.100

Tối thiểu 100.000

2

Xuất kho

>= 100 đơn / tháng

Đơn tháng

450

 

< 100 đơn / tháng

Đơn tháng

1.100

 

III. Dịch vụ xử lý đơn hàng (TTĐP vận chuyển CEVPharma không vận chuyển)

1

Nhập kho

>= 100 sản phẩm / Lô

Sản phẩm

400

 

< 100 sản phẩm / Lô

Sản phẩm

1.000

Tối thiểu 100.000

2

Xuất kho

>= 100 đơn / tháng

Đơn tháng

1.200

 

< 100 đơn / tháng

Đơn tháng

3.000

 

IV. Phí dịch vụ gia tăng

1

Phi bốc xếp nâng hàng theo xe

 

 

 

 

Xe tải

VNĐ/tấn

90.000

 

Xe Cont 20 feet

VNĐ/cont

1.200.000

 

Xe Cont 40 feet

VNĐ/cont

2.000.000

 

2

Phi bốc xếp nâng hàng tại kho theo Cbm

VNĐ/Cbm

40.000

 

3

Phi cuốn mảng co, vỏ thùng

Pallet

55.000

 

4

Phi đóng gói sản phẩm

Thùng

2.000

 

 

BẢNG GIÁ DỊCH VỤ KHO TẠI VÙNG THÁI BÌNH

(Áp dụng đối với khách hàng thuê kho dưới 500m2)

STT

Dịch vụ

ĐVT

Đơn giá

Ghi chú

I. Dịch vụ lưu kho

1

Lưu kho thường (Tính theo diện tích)

M2/tháng

 

 

2

Lưu kho thường (Tính theo Cbm)

Cbm/tháng

250.000

Cbm (m3)

II. Dịch vụ xử lý đơn hàng (TTĐP vận chuyển CEVPharma vận chuyển)

1

Nhập kho

>=100 sản phẩm / Lô

Sản phẩm

700

 

< 100 sản phẩm / Lô

Sản phẩm

1.300

Tối thiểu 100,000

2

Xuất kho

>= 100 đơn / tháng

Đơn tháng

700

 

< 100 đơn / tháng

Đơn tháng

1.300

 

III. Dịch vụ xử lý đơn hàng (TTĐP vận chuyển CEVPharma không vận chuyển)

1

Nhập kho

>= 100 sản phẩm / Lô

Sản phẩm

600

 

< 100 sản phẩm / Lô

Sản phẩm

1.200

Tối thiểu 100,000

2

Xuất kho

>= 100 đơn / tháng

Đơn tháng

1.800

 

< 100 đơn / tháng

Đơn tháng

3.600

 

IV. Phí dịch vụ gia tăng

1

Phi bốc xếp nâng hàng theo xe

 

 

 

 

Xe tải

VNĐ/tấn

100.000

 

Xe Cont 20 feet

VNĐ/cont

1.200.000

 

Xe Cont 40 feet

VNĐ/cont

2.000.000

 

2

Phi bốc xếp nâng hàng tại kho theo Cbm

VNĐ/Cbm

40.000

 

3

Phi cuốn mảng co, vỏ thùng

Pallet

55000

 

4

Phi đóng gói sản phẩm

Thùng

2.000

 

 

BẢNG GIÁ DỊCH VỤ KHO TẠI VÙNG HẢI DƯƠNG

(Áp dụng đối với khách hàng thuê kho dưới 500m2)

STT

Dịch vụ

ĐVT

Đơn giá

Ghi chú

I. Dịch vụ lưu kho

1

Lưu kho thường (Tính theo diện tích)

M2/tháng

 

 

2

Lưu kho thường (Tính theo Cbm)

Cbm/tháng

250.000

Cbm (m3)

II. Dịch vụ xử lý đơn hàng (TTĐP vận chuyển CEVPharma vận chuyển)

1

Nhập kho

>=100 sản phẩm / Lô

Sản phẩm

700

 

< 100 sản phẩm / Lô

Sản phẩm

1.300

Tối thiểu 100.000

2

Xuất kho

>= 100 đơn / tháng

Đơn tháng

700

 

< 100 đơn / tháng

Đơn tháng

1.300

 

III. Dịch vụ xử lý đơn hàng (TTĐP vận chuyển CEVPharma không vận chuyển)

1

Nhập kho

>= 100 sản phẩm / Lô

Sản phẩm

600

 

< 100 sản phẩm / Lô

Sản phẩm

1.200

Tối thiểu 100,000

2

Xuất kho

>= 100 đơn / tháng

Đơn tháng

1.800

 

< 100 đơn / tháng

Đơn tháng

3.600

 

IV. Phí dịch vụ gia tăng

1

Phi bốc xếp nâng hàng theo xe

 

 

 

 

Xe tải

VNĐ/tấn

100.000

 

Xe Cont 20 feet

VNĐ/cont

1.200.000

 

Xe Cont 40 feet

VNĐ/cont

2.000.000

 

2

Phi bốc xếp nâng hàng tại kho theo Cbm

VNĐ/Cbm

40.000

 

3

Phi cuốn mảng co, vỏ thùng

Pallet

55.000

 

4

Phi đóng gói sản phẩm

Thùng

2.000

 

 

BẢNG GIÁ DỊCH VỤ KHO TẠI VÙNG ĐÀ NẴNG

(Áp dụng đối với khách hàng thuê kho dưới 500m2)

STT

Dịch vụ

ĐVT

Đơn giá

Ghi chú

I. Dịch vụ lưu kho

1

Lưu kho thường (Tính theo diện tích)

M2/tháng

 

 

2

Lưu kho thường (Tính theo Cbm)

Cbm/tháng

260.000

Cbm (m3)

II. Dịch vụ xử lý đơn hàng (TTĐP vận chuyển CEVPharma vận chuyển)

1

Nhập kho

>=100 sản phẩm / Lô

Sản phẩm

700

 

< 100 sản phẩm / Lô

Sản phẩm

1.300

Tối thiểu 100,000

2

Xuất kho

>= 100 đơn / tháng

Đơn tháng

700

 

< 100 đơn / tháng

Đơn tháng

1.300

 

III. Dịch vụ xử lý đơn hàng (TTĐP vận chuyển CEVPharma không vận chuyển)

1

Nhập kho

>= 100 sản phẩm / Lô

Sản phẩm

600

 

< 100 sản phẩm / Lô

Sản phẩm

1.200

Tối thiểu 100,000

2

Xuất kho

>= 100 đơn / tháng

Đơn tháng

1.800

 

< 100 đơn / tháng

Đơn tháng

3.600

 

IV. Phí dịch vụ gia tăng

1

Phi bốc xếp nâng hàng theo xe

 

 

 

 

Xe tải

VNĐ/tấn

100.000

 

Xe Cont 20 feet

VNĐ/cont

1.200.000

 

Xe Cont 40 feet

VNĐ/cont

2.000.000

 

2

Phi bốc xếp nâng hàng tại kho theo Cbm

VNĐ/Cbm

40.000

 

3

Phi cuốn mảng co, vỏ thùng

Pallet

55.000

 

4

Phi đóng gói sản phẩm

Thùng

2.000

 

 


BẢNG GIÁ DỊCH VỤ KHO TẠI VÙNG HÀ NỘI

(Áp dụng đối với khách hàng thuê kho dưới 500m2)

STT

Dịch vụ

ĐVT

Đơn giá

Ghi chú

I. Dịch vụ lưu kho

1

Lưu kho thường (Tính theo diện tích)

M2/tháng

 

 

2

Lưu kho thường (Tính theo Cbm)

Cbm/tháng

300.000

Cbm (m3)

II. Dịch vụ xử lý đơn hàng (TTĐP vận chuyển CEVPharma vận chuyển)

1

Nhập kho

>=100 sản phẩm / Lô

Sản phẩm

900

 

< 100 sản phẩm / Lô

Sản phẩm

1.800

Tối thiểu 100,000

2

Xuất kho

>= 100 đơn / tháng

Đơn tháng

900

 

< 100 đơn / tháng

Đơn tháng

1.800

 

III. Dịch vụ xử lý đơn hàng (TTĐP vận chuyển CEVPharma không vận chuyển)

1

Nhập kho

>= 100 sản phẩm / Lô

Sản phẩm

800

 

< 100 sản phẩm / Lô

Sản phẩm

1.600

Tối thiểu 100,000

2

Xuất kho

>= 100 đơn / tháng

Đơn tháng

2.400

 

< 100 đơn / tháng

Đơn tháng

4.800

 

IV. Phí dịch vụ gia tăng

1

Phi bốc xếp nâng hàng theo xe

 

 

 

 

Xe tải

VNĐ/tấn

120.000

 

Xe Cont 20 feet

VNĐ/cont

1.300.000

 

Xe Cont 40 feet

VNĐ/cont

2.500.000

 

2

Phi bốc xếp nâng hàng tại kho theo Cbm

VNĐ/Cbm

60.000

 

3

Phi cuốn mảng co, vỏ thùng

Pallet

60.000

 

4

Phi đóng gói sản phẩm

Thùng

2.000

 

 

BẢNG GIÁ DỊCH VỤ KHO TẠI VÙNG HẢI PHÒNG

(Áp dụng đối với khách hàng thuê kho dưới 500m2)

STT

Dịch vụ

ĐVT

Đơn giá

Ghi chú

I. Dịch vụ lưu kho

1

Lưu kho thường (Tính theo diện tích)

M2/tháng

 

 

2

Lưu kho thường (Tính theo Cbm)

Cbm/tháng

250.000

Cbm (m3)

II. Dịch vụ xử lý đơn hàng (TTĐP vận chuyển CEVPharma vận chuyển)

1

Nhập kho

>=100 sản phẩm / Lô

Sản phẩm

700

 

< 100 sản phẩm / Lô

Sản phẩm

1.300

Tối thiểu 100,000

2

Xuất kho

>= 100 đơn / tháng

Đơn tháng

700

 

< 100 đơn / tháng

Đơn tháng

1.300

 

III. Dịch vụ xử lý đơn hàng (TTĐP vận chuyển CEVPharma không vận chuyển)

1

Nhập kho

>= 100 sản phẩm / Lô

Sản phẩm

600

 

< 100 sản phẩm / Lô

Sản phẩm

1.200

Tối thiểu 100,000

2

Xuất kho

>= 100 đơn / tháng

Đơn tháng

1.800

 

< 100 đơn / tháng

Đơn tháng

3.600

 

IV. Phí dịch vụ gia tăng

1

Phi bốc xếp nâng hàng theo xe

 

 

 

 

Xe tải

VNĐ/tấn

100.000

 

Xe Cont 20 feet

VNĐ/cont

1.200.000

 

Xe Cont 40 feet

VNĐ/cont

2.000.000

 

2

Phi bốc xếp nâng hàng tại kho theo Cbm

VNĐ/Cbm

40.000

 

3

Phi cuốn mảng co, vỏ thùng

Pallet

55.000

 

4

Phi đóng gói sản phẩm

Thùng

2.000

 


BẢNG GIÁ DỊCH VỤ KHO TẠI VÙNG HỒ CHÍ MINH

(Áp dụng đối với khách hàng thuê kho dưới 500m2)

STT

Dịch vụ

ĐVT

Đơn giá

Ghi chú

I. Dịch vụ lưu kho

1

Lưu kho thường (Tính theo diện tích)

M2/tháng

 

 

2

Lưu kho thường (Tính theo Cbm)

Cbm/tháng

255.000

Cbm (m3)

II. Dịch vụ xử lý đơn hàng (TTĐP vận chuyển CEVPharma vận chuyển)

1

Nhập kho

>=100 sản phẩm / Lô

Sản phẩm

700

 

< 100 sản phẩm / Lô

Sản phẩm

1.300

Tối thiểu 100,000

2

Xuất kho

>= 100 đơn / tháng

Đơn tháng

700

 

< 100 đơn / tháng

Đơn tháng

1.300

 

III. Dịch vụ xử lý đơn hàng (TTĐP vận chuyển CEVPharma không vận chuyển)

1

Nhập kho

>= 100 sản phẩm / Lô

Sản phẩm

600

 

< 100 sản phẩm / Lô

Sản phẩm

1.200

Tối thiểu 100,000

2

Xuất kho

>= 100 đơn / tháng

Đơn tháng

1.800

 

< 100 đơn / tháng

Đơn tháng

3.600

 

IV. Phí dịch vụ gia tăng

1

Phi bốc xếp nâng hàng theo xe

 

 

 

 

Xe tải

VNĐ/tấn

100.000

 

Xe Cont 20 feet

VNĐ/cont

1.200.000

 

Xe Cont 40 feet

VNĐ/cont

2.000.000

 

2

Phi bốc xếp nâng hàng tại kho theo Cbm

VNĐ/Cbm

50.000

 

3

Phi cuốn mảng co, vỏ thùng

Pallet

60.000

 

4

Phi đóng gói sản phẩm

Thùng

2.000

 

9. Đóng gói hàng hóa vận chuyển        

Sản phẩm/hàng hóa: Thuốc, Nguyên liệu làm thuốc, Thực phẩm chức năng, Mỹ phẩm, Thiết bị  y tế, Thiết bị làm đẹp, Vật tư tiêu hao, Hàng tiêu dùng mẹ, bé

Loại sản phẩm

Yêu cầu đóng gói

 

Thuốc

1. Đối với Sản phẩm không chứa chất lỏng hoặc bao bì thông thường (không dễ vỡ):

- Quấn sản phẩm tối thiểu 2 lớp bóng khí.

- Xếp sản phẩm vào trong hộp có kích thước tương ứng, chèn xốp/mút/ túi bóng khí xung quanh để sản phẩm không bị di chuyển

2. Đối với sản phẩm dạng có chất lỏng (Si rô, thuốc hỗn dịch uống….)/ hoặc bao bì dễ vỡ

- Quấn sản phẩm tối thiểu 2 lớp bóng khí.

- Chèn xốp dày 3-5cm đủ sáu (06) mặt bên ngoài hộp sản phẩm trước khi đóng vào thùng carton, tránh va đập khi vận chuyển.

- Dán ký hiệu hàng dễ vỡ và chiều sản phẩm

- Chú ý xếp sản phẩm theo đúng chiều sản phẩm

Nguyên liệu làm thuốc

- Sản phẩm được đóng gói trong túi PE và được xếp vào thùng gỗ/nhựa/thùng nhôm (tùy tính chất của sản phẩm)

- Cố định nắp bằng bằng băng keo

Thực phẩm chức năng

1. Đối với Sản phẩm không chứa chất lỏng hoặc bao bì thông thường (không dễ vỡ):

- Quấn sản phẩm tối thiểu 2 lớp bóng khí.

- Xếp sản phẩm vào trong hộp có kích thước tương ứng, chèn xốp/mút/ túi bóng khí xung quanh để sản phẩm không bị di chuyển

2. Đối với sản phẩm dạng có chất lỏng (Si rô, thuốc hỗn dịch uống….)/ hoặc bao bì dễ vỡ

- Quấn sản phẩm tối thiểu 2 lớp bóng khí.

- Chèn xốp dày 3-5cm đủ sáu (06) mặt bên ngoài hộp sản phẩm trước khi đóng vào thùng carton, tránh va đập khi vận chuyển.

- Dán ký hiệu hàng dễ vỡ và chiều sản phẩm

- Chú ý xếp sản phẩm theo đúng chiều sản phẩm

Mỹ phẩm

1. Đối với Sản phẩm không chứa chất lỏng hoặc bao bì thông thường (không dễ vỡ):

- Quấn sản phẩm tối thiểu 2 lớp bóng khí.

- Xếp sản phẩm vào trong hộp có kích thước tương ứng, chèn xốp/mút/ túi bóng khí xung quanh để sản phẩm không bị di chuyển

2 . Đối với sản phẩm dạng có chất lỏng (Si rô, thuốc hỗn dịch uống….)/ hoặc bao bì dễ vỡ

- Quấn sản phẩm tối thiểu 2 lớp bóng khí.

- Chèn xốp dày 3-5cm đủ sáu (06) mặt bên ngoài hộp sản phẩm trước khi đóng vào thùng carton, tránh va đập khi vận chuyển.

- Dán ký hiệu hàng dễ vỡ và chiều sản phẩm

- Chú ý xếp sản phẩm theo đúng chiều sản phẩm

Thiết bị  y tế

1. Đối với sản phẩm thiết bị y tế chuyên sâu

- Sản phẩm được cố định và chèn mút xốp bên trong hộp sản phẩm.

- Quấn tối thiểu 2 lớp bóng khí và chèn mút dày 5cm đủ sáu (06) mặt bên ngoài hộp sản phẩm trước khi đóng vào thùng carton. Yêu cầu đóng kiện gỗ theo quy định của từng nhà vận chuyển.  

-  Ghi chú hoặc dán tem hàng dễ vỡ bên ngoài hộp.

2. Đối với sản phẩm bị y tế thông thường

+ Sản phẩm được quấn mút và hoặc túi bóng khí

+ Đóng gói sản phẩm trong hộp giấy và dán băng keo kín

Thiết bị  làm đẹp

1. Đối với sản phẩm là thiết bị điện tử (các loại máy chạy bằng điện hoặc pin sạc điện)

- Sản phẩm được cố định và chèn mút xốp bên trong hộp sản phẩm.

- Quấn tối thiểu 2 lớp bóng khí và chèn mút dày 5cm đủ sáu (06) mặt bên ngoài hộp sản phẩm trước khi đóng vào thùng carton. Yêu cầu đóng kiện gỗ theo quy định của từng nhà vận chuyển.  

-  Ghi chú hoặc dán tem hàng dễ vỡ bên ngoài hộp.

2. Đối với sản phẩm khác

- Sản phẩm được quấn mút và hoặc túi bóng khí

- Đóng gói sản phẩm trong hộp giấy và dán băng keo kín

Vật tư tiêu hao

1. Đối với Sản phẩm không chứa chất lỏng hoặc bao bì không dễ vỡ

- Quấn sản phẩm tối thiểu 2 lớp bóng khí.

- Xếp sản phẩm vào trong hộp có kích thước tương ứng, chèn xốp/mút/ túi bóng khí xung quanh để sản phẩm không bị di chuyển

2. Đối với sản phẩm bao bì dễ vỡ:

- Quấn sản phẩm tối thiểu 2 lớp bóng khí.

- Chèn xốp dày 3-5cm đủ sáu (06) mặt bên ngoài hộp sản phẩm trước khi đóng vào thùng carton, tránh va đập khi vận chuyển.

- Dán ký hiệu hàng dễ vỡ và chiều sản phẩm

- Chú ý xếp sản phẩm theo đúng chiều sản phẩm

Hàng tiêu dùng mẹ và bé

1. Đối với Sản phẩm không chứa chất lỏng hoặc bao bì không dễ vỡ:

- Quấn sản phẩm tối thiểu 2 lớp bóng khí.

- Xếp sản phẩm vào trong hộp có kích thước tương ứng, chèn xốp/mút/ túi bóng khí xung quanh để sản phẩm không bị di chuyển

2. Đối với sản phẩm bao bì dễ vỡ / có chứa chất lỏng

- Quấn sản phẩm tối thiểu 2 lớp bóng khí.

- Chèn xốp dày 3-5cm đủ sáu (06) mặt bên ngoài hộp sản phẩm trước khi đóng vào thùng carton, tránh va đập khi vận chuyển.

- Dán ký hiệu hàng dễ vỡ và chiều sản phẩm

- Chú ý xếp sản phẩm theo đúng chiều sản phẩm

3. Đối với sản phẩm là hàng thông thường (quần áo, bỉm, tã, đồi khô)

 - Quấn 2-3 lớp bóng khí, sau đó có thể bọc lại bằng túi nilon hoặc đóng thùng.

- Riêng các sản phẩm đồ khô có mùi cần được hút chân không và quấn 2-3 lớp bóng khí thật chặt để tránh các tác động ngoại vật làm hư hỏng hàng hóa.

4. Đối với sản phẩm là thiết bị điện tử (máy hút sữa, máy hâm sữa…)

- Sản phẩm được cố định và chèn mút xốp bên trong hộp sản phẩm.

- Quấn tối thiểu 2 lớp bóng khí và chèn mút dày 5cm đủ sáu (06) mặt bên ngoài hộp sản phẩm trước khi đóng vào thùng carton. Yêu cầu đóng kiện gỗ theo quy định của từng nhà vận chuyển.  

-  Ghi chú hoặc dán tem hàng dễ vỡ bên ngoài hộp.

 *Lưu ý:

- Một (01) đơn hàng tương ứng với một (01) kiện hàng và không tách rời sản phẩm

- Các sản phẩm thuốc, thực phẩm chức năng, mỹ phẩm được vận chuyển bằng xe chuyên dụng có kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm theo quy định

 9.1 Quy chuẩn đóng gói

- Đóng gói bằng thùng, hộp bằng bìa cứng bên ngoài (trừ các sản phẩm không bể vỡ và biến dạng như quần áo, vải v…v). 

- Sản phẩm được bọc kín, gia cố bằng mút, xốp, túi bóng khí, giấy báo bên trong hộp đóng gói để không bể vỡ trong suốt quá trình vận chuyển. 

- Đối với hàng hóa có chứa chất lỏng cần được bọc bằng bao bì chống thấm.

- Nếu sản phẩm là hàng dễ vỡ, dán nhãn “hàng dễ vỡ” bên ngoài bao bì đóng gói.

9.2  Quy cách đóng gói đối với sản phẩm (thuốc, thực phẩm chức năng, mỹ phẩm) không chứa chất lỏng/ bao bì không dễ vỡ

- Chuẩn bị nguyên vật liệu: Túi bóng khí, băng keo, thùng carton, mút mềm

- Các bước thực hiện: 

Bước 1 : Dùng túi khí để gói sản phẩm và dùng băng keo gia cố.

Bước 2 : Đặt sản phẩm vào thùng carton, dùng mút mềm hoặc túi bóng khí cố định sản phẩm cho vừa khít, không còn khoảng trống so với thùng carton, sau đó dùng băng keo gia cố thùng carton.

Bước 3 : Dán tem chú dẫn hàng dễ vỡ (nếu có) và phiếu giao nhận hàng lên sản phẩm.                    

9.3 Quy cách đóng gói đối với sản phẩm (thuốc, thực phẩm chức năng, mỹ phẩm) là hàng dễ vỡ hoặc có chứa chất lỏng

Chuẩn bị nguyên vật liệu: Bao nilong, túi khí, băng keo, thùng carton, mút mềm. Các bước thực hiện:

Bước 1: Dùng túi nilong khí để gói sản phẩm và dùng băng keo gia cố. Đảm bảo sản phẩm được bịt kín không cho chất lỏng chảy ra ngoài dù bị dộc ngược.

Bước 2: Cho sản phẩm đã gói túi khí vào bao nilong gói lại và dùng băng keo gia cố.

Bước 3: Đặt sản phẩm vào thùng carton, dùng mút mềm cố định sản phẩm cho vừa khít, không còn khoảng trống so với  thùng carton, sau đó dùng băng keo gia cố thùng carton.

Bước 4: Dán tem chú dẫn hàng dễ vỡ, chú dẫn chiều của sản phẩm và dán phiếu giao nhận hàng lên sản phẩm.

9.4 Quy cách đóng gói đối với nguyên liệu làm thuốc

- Chuẩn bị nguyên vật liệu: Bao nilong, dây thắt, băng keo, thùng carton, mút mềm. Các bước thực hiện:

Bước 1:  Dùng túi nilong khí để gói sản phẩm và dùng dây thắt để đóng gói sản phẩm. Đảm bảo sản phẩm được bịt kín.

Bước 2:  Cho sản phẩm đã gói vào thùng chuyên dụng (thùng nhựa, nhôm, gỗ), sau đó dùng băng keo dán miệng túi.

Bước 3:  Dán tem chú dẫn hàng dễ vỡ, chú dẫn chiều của sản phẩm và dán phiếu giao nhận hàng lên sản phẩm.

9.5 Quy cách đóng gói đối với sản phẩm là thiết bị y tế

(1) Quy cách đóng gói đối với sản phẩm là thiết bị y tế chuyên dụng

- Chuẩn bị nguyên vật liệu: Túi khí, băng keo, thùng carton, xốp. Các bước thực hiện:

Bước 1:  Dùng xốp bọc xung quanh 2 mặt sản phẩm (dùng băng keo gia cố 2 mặt xốp).

Bước 2 : Dùng túi khí bọc sản phẩm (dùng băng keo gia cố túi khí ).

Bước 3:  Đặt sản phẩm vào thùng carton và dùng xốp bọc xung quanh 6 mặt để tránh va chạm, sau đó dùng băng keo gia cố thùng carton.

Bước 4 : Dán phiếu giao nhận hàng lên sản phẩm và dán tem chú dẫn hàng dễ vỡ.

(2) Quy cách đóng gói đối với sản phẩm là thiết bị y tế thông thường

- Chuẩn bị nguyên vật liệu: màn co

- Các bước thực hiện:

Bước 1:  Dùng màn co quấn xung quanh khu vực thùng.

Bước 2:  Dán tem chú dẫn hàng dễ vỡ và dán phiếu giao nhận hàng lên sản phẩm.

9.6 Quy cách đóng gói đối với sản phẩm là vật tư tiêu hao

(1) Vật tư tiêu hao không chứa chất lỏng (bao bì không dễ vỡ)

Chuẩn bị nguyên vật liệu: Túi bóng khí, băng keo, thùng carton, mút mềm;  Các bước thực hiện: 

Bước 1 : Dùng túi khí để gói sản phẩm và dùng băng keo gia cố.

Bước 2 : Đặt sản phẩm vào thùng carton, dùng mút mềm hoặc túi bóng khí cố định sản phẩm cho vừa khít, không còn khoảng trống so với thùng carton, sau đó dùng băng keo gia cố thùng carton.

Bước 3 : Dán tem chú dẫn hàng dễ vỡ (nếu có) và phiếu giao nhận hàng lên sản phẩm.

(2) Vật tư tiêu hao là có bao bì dễ vỡ (thủy tinh)

Chuẩn bị nguyên vật liệu: Túi khí, băng keo, thùng carton, xốp, bao nilong.  Các bước thực hiện:

Bước 1 : Dùng bao nilong để gói hộp sản phẩm (dùng băng keo gia cố).

Bước 2:  Dùng túi khí để gói sản phẩm đã bọc bao nilong và dùng băng keo gia cố.

Bước 3:  Đặt sản phẩm vào thùng carton và dùng xốp bọc xung quanh 6 mặt để tránh va chạm, sau đó dùng băng keo gia cố thùng carton.

Bước 4:  Dán phiếu giao nhận hàng lên sản phẩm và dán tem chú dẫn hàng dễ vỡ.

9.7 Quy cách đóng gói đối với sản phẩm là Hàng tiêu dùng của mẹ, bé

(1) Hàng tiêu dung mẹ và bé (bao bì không dễ vỡ)

Chuẩn bị nguyên vật liệu: Túi bóng khí, băng keo, thùng carton, mút mềm;  Các bước thực hiện: 

Bước 1 : Dùng túi khí để gói sản phẩm và dùng băng keo gia cố.

Bước 2:  Đặt sản phẩm vào thùng carton, dùng mút mềm hoặc túi bóng khí cố định sản phẩm cho vừa khít, không còn khoảng trống so với thùng carton, sau đó dùng băng keo gia cố thùng carton.

Bước 3 : Dán tem chú dẫn hàng dễ vỡ (nếu có) và phiếu giao nhận hàng lên sản phẩm.

(2) Hàng tiêu dùng mẹ và bé có bao bì dễ vỡ (thủy tinh)

Chuẩn bị nguyên vật liệu: Túi khí, băng keo, thùng carton, xốp, bao nilong; Các bước thực hiện:

Bước 1 : Dùng bao nilong để gói hộp sản phẩm (dùng băng keo gia cố).

Bước 2:  Dùng túi khí để gói sản phẩm đã bọc bao nilong và dùng băng keo gia cố.

Bước 3:  Đặt sản phẩm vào thùng carton và dùng xốp bọc xung quanh 6 mặt để tránh va chạm, sau đó dùng băng keo gia cố thùng carton.

Bước 4 : Dán phiếu giao nhận hàng lên sản phẩm và dán tem chú dẫn hàng dễ vỡ.

(3) Hàng tiêu dung mẹ và bé là hàng thông thường (quần áo, bỉm, tã, đồi khô)

Chuẩn bị nguyên vật liệu: Túi khí, băng keo, thùng carton, xốp, bao nilong;  Các bước thực hiện:

Bước 1 : Dùng bao nilong để gói hộp sản phẩm (dùng băng keo gia cố).

Bước 2:  Dùng túi khí để gói sản phẩm đã bọc bao nilong và dùng băng keo gia cố. Sản phẩm đồ khô có mùi cần được hút chân không và quấn 2-3 lớp bóng khí thật chặt để tránh các tác động ngoại vật làm hư hỏng hàng hóa.

Bước 3 : Dán phiếu giao nhận hàng lên sản phẩm và dán tem chú dẫn hàng dễ vỡ.

(3) Hàng tiêu dung mẹ và bé là thiết bị điện tử (máy hút sữa, máy hâm sữa…)

Chuẩn bị nguyên vật liệu: Túi khí, băng keo, thùng carton, xốp, bao nilong.  Các bước thực hiện:

Bước 1 : Dùng bao nilong để gói hộp sản phẩm (dùng băng keo gia cố).

Bước 2 : Dùng túi khí để gói sản phẩm đã bọc bao nilong và dùng băng keo gia cố.

Bước 3 : Đặt sản phẩm vào thùng carton và dùng xốp bọc xung quanh 6 mặt để tránh va chạm, sau đó dùng băng keo gia cố thùng carton.

Bước 4 : Dán phiếu giao nhận hàng lên sản phẩm và dán tem chú dẫn hàng dễ vỡ.

9.8 Quy cách đóng gói đối với sản phẩm thông thường khác

Chuẩn bị nguyên vật liệu: Túi khí, băng keo, thùng carton, moot mềm; Các bước thực hiện:

Bước 1:  Dùng túi khí hoặc bao nilong để gói sản phẩm và dùng băng keo gia cố.

Bước 2:  Đặt sản phẩm vào thùng carton, chèn moot mềm (nếu cần ) sau đó dùng băng keo gia cố.

Bước 3:  Dán phiếu giao nhận hàng lên sản phẩm.                     

Những lưu ý trong quá trình đóng gói sản phẩm:

III.  Dịch vụ vận chuyển hàng hóa trong nước của Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma

1. Dịch vụ vận chuyển

Quản lí mạng lưới vận chuyển nội địa và quốc tế: Việc kết hợp vận tải đa phương tiện, tính toán tối ưu hóa lộ trình, cho phép giám sát nhiệt độ trong suốt quá trình vận chuyển, cung cấp dịch vụ chuyển hàng không qua lưu kho đã giúp Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma vừa rút ngắn thời gian trung chuyển, vừa yên tâm về chất lượng hàng hóa: (1) Dịch vụ vận chuyển: Nhận hàng và di chuyển, vận chuyển hàng hóa trong và ngoài nước; (2) Dịch vụ quản lý kho hàng: Lưu trữ, sắp xếp, quản lý, bảo trì hàng hóa trong kho một cách tự động và có hệ thống; (3) Dịch vụ quản lý quá trình vận chuyển: Điều hành, giám sát quá trình vận chuyển hàng hóa về vị trí, tiến độ vận chuyển, tình trạng hàng hóa, thậm chí phát cảnh báo khi có vấn đề phát sinh; (4) Dịch vụ xử lý hàng tồn: Phân phối hàng tồn kho tới khách hàng mua

2. Cài đặt tài khoản và ứng dụng trên điện thoại

Với người sử dụng chưa có tài khoản thì tại màn hình đăng nhập trên trang chủ cevpharma.com.vn  người dùng bấm vào phần Đăng ký để tiến hành khai báo thông tin tài khoản bao gồm: Email, Họ và tên, Số điện thoại, Mật khẩu đăng nhập, Xác nhận mật khẩu đăng nhập. Sau đó bấm vào nút Đăng ký để hoàn tất quá trình đăng ký tài khoản.    

Sau khi đã đăng ký tài khoản xong thì người dùng tiến hành tải ứng dụng trên điện thoại với các hệ điều hành tương ứng:

a.  Với điện thoại sử dụng hệ điều hành Android

Lúc này người dùng vào mục CHPlay trên điện thoại và sau đó vào mục Tìm kiếm trong CHPlay và nhập cụm từ “CEVPharma” để tìm kiếm ứng dụng. Sau khi tìm được ứng dụng CEVPharma thì người dùng bấm vào Cài đặt để cài ứng dụng vào điện thoại. Sau khi cài xong thì người dùng mở ứng dụng và dùng tài khoản vừa đăng ký ở trên để tiến hành đăng nhập

b.  Với điện thoại sử dụng hệ điều hành IOS (Iphone)

Lúc này người dùng vào mục Appstore trên điện thoại và sau đó vào mục Tìm kiếm trong Appstore và nhập cụm từ “CEVPharma” để tìm kiếm ứng dụng. Sau khi tìm được ứng dụng CEVPharma thì người dùng bấm vào Cài đặt để cài ứng dụng vào điện thoại. Sau khi cài xong thì người dùng mở ứng dụng và dùng tài khoản vừa đăng ký ở trên để tiến hành đăng nhập

c.   Sử dụng trên web

Với trường hợp người dùng không đăng nhập trên điện thoại thì hoàn toàn có thể sử dụng trực tiếp trên website tại đường dẫn http://cevpharma.com.vn và sử dụng tài khoản vừa đăng ký ở trên để đăng nhập.

d.   Gửi hồ sơ

Với người mua hàng khi đăng ký xong tài khoản, để được mua hàng trên sàn lúc này cần phải gửi hồ sơ để chứng minh đủ điều kiện mua hàng cho ban quản trị sàn phê duyệt. Để thực hiện người mua hàng đăng nhập vào trang http://cevpharma.com.vn tích chọn vào thông tin tài khoản ở bên tay phải trên cùng và chọn mục Thông tin tài khoản. 
Tại đây người mua hàng chọn mục đăng ký và khai báo đầy đủ các thông tin về: Tên công ty, địa chỉ xuất hóa đơn, mã số thuế, mã số doanh nghiệp, chứng chỉ hành nghề Dược, đại diện pháp lý. Sau đó cần phải đính kèm thêm các tệp hồ sơ để chứng minh các thông tin vừa khai báo ở trên để ban quản trị sàn phê duyệt. Sau khi đính kèm tệp xong thì người mua hàng đọc các điều khoản khi đăng ký thành người mua và tiến hành xác nhận Đồng ý với các điều khoản rồi bấm Gửi hồ sơ để kết thúc đăng ký tài khoản.

3. Quy trình đặt hàng và vận chuyển hàng hóa

Bước 1: NMH tạo đơn hàng

Sau khi đã có tài khoản, người mua hàng đăng nhập vào ứng dụng trên website hoặc trên điện thoại để bắt đầu đặt hàng và thanh toán.

Đầu tiên NMH cần tìm kiếm sản phẩm cần mua theo tiêu chí tên, hoạt chất, nhóm bệnh, nhà sản xuất…và chọn tới số lượng cần mua sau đó bấm Thêm vào giỏ hàng hoặc Thanh toán ngay nếu không mua thêm sản phẩm nào khác. Trường hợp bấm thêm vào giỏ hàng lúc này NMH quay lại và tìm kiếm tiếp các sản phẩm khác và thêm tiếp vào giỏ hàng.

Khi nào đã chọn xong sản phẩm thì NMH tích chọn vào mục giỏ hàng ở tay phải trên cùng và tại đây NMH tích vào nút Đặt hàng để sang bước thanh toán. Tại đây NMH có thể chọn hoặc chỉnh sửa lại thông tin giao hàng ở mục Chỉnh sửa phần thông tin giao hàng. Sau đó NMH chọn tới phương thức thanh toán bao gồm: Thanh toán qua ngân hàng số MB-Bank, chuyển khoản hoặc Thanh toán khi nhận hàng (COD) và sau đó áp dụng mã giảm giá (nếu có). Cuối cùng NMH bấm Thanh toán để hoàn tất quy trình đặt hàng. Sau khi NMH đã đặt hàng xong thì bộ phận CSKH sẽ tiến hành kiểm tra và xác thực lại đơn hàng.

Bước 2: NVCSKH Xác thực đơn hàng

Xác thực đơn hàng là cách thủ công NVCSKH chắc chắn về các yêu cầu đặt hàng, tránh các trường hợp đặt sai, đặt trùng, đặt thừa, đặt sót, bùng hàng,...

Phương thức xác nhận đơn hàng phổ biến là gọi điện xác nhận, NVCSKH cũng có thể xác nhận đơn hàng qua email, tin nhắn. Sau đó, cập nhật lại trên hệ thống để đánh dấu đơn hàng đã được xác thực.

Tại màn hình trang chủ của hệ thống vận chuyển trên website lúc này NVCSKH tiến hành chọn mục Trang web và tiếp đến chọn Đơn hàng sau đó lọc tìm tới đơn hàng tương ứng của khách hàng. Tại đây NVCSKH mở chi tiết phiếu và kiểm tra lại thông tin và sau đó bấm vào nút Xác nhận để hoàn tất xác nhận đơn hàng cho khách hàng.

Bước 3: Xuất kho, đóng gói và tạo P.YCVC

Bộ phận kho vận căn cứ vào đơn hàng đã được xác nhận và ngày giờ dự kiến giao trên phiếu để tiến hành xuất kho. Tại màn hình đơn hàng bộ phận kho bấm Fullfill để xuất kho và sau đó bấm Tạo Yêu cầu vận chuyển để chọn tất cả các sản phẩm sẽ đóng gói và giao cho khách hàng (với trường hợp giao nhiều lần thì bộ phận kho sẽ loại bỏ một số sản phẩm chưa giao ra). Sau khi xong Yêu cầu vận chuyển, tùy thuộc kích thước của sản phẩm lúc này bộ phận Kho bấm vào Đóng gói để tiến hành đóng gói các sản phẩm theo từng gói, từng kiện hàng và tiến hành in phiếu xuất kho để in lên các kiện hàng

Cuối cùng bộ phận kho bấm Đồng bộ sang TMS để tiến hành chuyển thông tin sang cho bộ phận giao nhận

Bước 4: Tạo chuyến vận chuyển

Sau khi phiếu vận chuyển được xác nhận và đồng bộ sang hệ thống vận chuyển thì bộ phận điều phối tổng hợp lại và tiến hành khai báo mới các chuyến vận chuyển để thực hiện giao hàng cho khách. Tại màn hình trang chủ của hệ thống vận chuyển ở link http://tms.cevpharma.com.vn  chọn mục Điều phối vận chuyển sau đó chọn tới B03. Chuyến vận chuyển và tại đây nhân viên điều phối chọn tới mục Thêm để tạo mới chuyến.

Trong mục khai báo mới chuyến vận chuyển nhân viên điều phối cần khai báo đầy đủ các thông tin bao gồm:

STT

Chức năng

Mô tả

1

Thời gian về bến

Thời gian dự kiến phương tiện di chuyển về để tập kết tại bến

2

Thời gian khởi hành

Thời gian muộn nhất phương tiện phải xuất bến

3

Kho

Kho phương tiện tới lấy hàng

4

Địa điểm lấy hàng

Địa điểm chỉ định sẵn để phương tiện tới lấy hàng tại kho

5

Dự kiến hoàn thành

Thời gian dự kiến hoàn thành chuyến theo ước lượng của điều phối

6

Tên phương tiện

Phương tiện được chỉ định để chạy chuyến đó

7

Tài xế

Tài xế được chỉ định để lái phương tiện

8

Ghi chú

Mô tả nội dung cần cho tài xế lưu ý về chuyến vận chuyển (nếu có)

9

Số seal

Số seal được dùng để niêm phong thùng của phương tiện trong quá trình vận chuyển

Sau khi khai báo xong thông tin điều phối tiến hành Lưu và Đóng để kết thúc khai báo chuyến hoặc Lưu và Tạo mới để khai báo tiếp 1 chuyến khác, hoặc Hủy bỏ để hủy khác thông tin đã khai báo của chuyến.

Bước 5: Điều phối vận chuyển

Tại màn hình Điều phối vận chuyển điều phối chọn tính năng B04. Kế hoạch vận chuyển để sắp xếp cũng như phân tuyến hàng hóa lên từng xe. Tại đây điều phối tiến hành nhóm P.YCVC theo quận huyện, tỉnh thành để phân tuyến cho thuận tiện bằng cách vào mục Nhóm theo và chọn Tỉnh thành, chọn tiếp Quận huyện để hệ thống tự nhóm các P.YCVC theo từng quận huyện cụ thể.

Tiếp đến sau khi đã có các P.YCVC theo quận huyện rồi lúc này điều phối tiến hành thao tác kéo các P.YCVC theo từng quận huyện vào các chuyến vận chuyển vừa được khai báo. Với trường hợp muốn bỏ 1 P.YCVC nào đó ra khỏi chuyến vận chuyển thì lúc này điều phối chỉ cần kéo ngược lại P.YCVC từ chuyến vận chuyển về lại cột chứa các P.YCVC trước đó. Tại đây hệ thống sẽ căn cứ vào trọng lượng của các hàng hóa trên phương tiện và tải trọng thiết kế của phương tiện để có các cảnh báo tương ứng xem hàng hóa đã vượt tải trọng của xe hay chưa. Nếu cảnh báo màu xanh là hàng hóa vẫn chưa vượt tải trọng, nếu cảnh báo màu đỏ là hàng hóa đã vượt tài trọng, lúc đó điều phối phải bỏ bớt hàng hóa ra.

Sau khi đã sắp xếp hàng hóa xong lúc này tài xế tiến hành tối ưu tuyến đường giao hàng bằng cách bấm vào nút Tối ưu tuyến đường, tại màn hình tối ưu tuyến đường nhân viên điều phối tích chọn vào nút Tìm kiếm để hệ thống tự động tìm và vẽ ra tuyến đường thuận tiện nhất cho tài xế. Sau khi đã sắp xếp hàng và phân tuyến hàng hóa cho từng chuyến thì Nhân viên Điều phối quay ngược lại màn hình của Chuyến vận chuyển và bấm Xác nhận để chuyển phiếu giao hàng cho Tài xế.

Bước 6: Giao hàng
     Tại ứng dụng TMS trên điện thoại lúc này tài xế sẽ nhận được thông báo và tiến hành đăng nhập vào tài khoản trên ứng dụng để tra cứu thông tin Chuyến vận chuyển theo từng ngày. Để thực hiện tại màn hình trang chủ của ứng dụng, tài xế bấm vào biểu tượng 3 gạch ở góc tay trái dưới cùng -> Chọn tới ngày hôm nay tại màn hình lịch của ứng dụng -> Hệ thống tự động hiển thị ra chuyến vận chuyển tương ứng đã được giao cho tài xế. Hoặc tài xế bấm trực tiếp vào tin nhắn thì ứng dụng cũng tự chuyển tới màn hình của Chuyến vận chuyển vừa được giao cho tài xế.

Sau đó tài xế bấm vào nút Bắt đầu chuyến để xác nhận thời điểm bắt đầu khởi hành xe để hệ thống tính công tơ mét cho xe cũng như chuyển đổi trạng thái của xe sang Đang di chuyển để điều phối có thể theo dõi. Sau khi từ địa điểm tập kết tài xế đã bắt đầu chuyến để di chuyển tới địa điểm lấy hàng, lúc này trên ứng dụng sẽ có biểu tượng quét mã QR để hỗ trợ cho nhân viên giao hàng kiểm đếm lại hàng hóa và lấy hàng lên xe, tránh tình trạng lấy nhầm hàng lên xe. Khi bấm vào biểu tượng quét QR thì nhân viên giao hàng đưa điện thoại lên quét phần thông tin mã QR đã được in ra và dán lên từng gói hàng, hệ thống tự kiểm tra và sẽ đưa ra cảnh báo: Gói hàng có trong chuyến hoặc gói hàng không có trong chuyến.

Sau khi lấy hàng lên xe xong thì tài xế tiến hành di chuyển xe tới các địa điểm giao hàng. Tại mỗi địa điểm giao hàng thì nhân viên giao hàng sẽ có thể liên hệ với khách hàng dựa vào nút Gọi trên ứng dụng hoặc tra cứu vị trí khách hàng dựa vào nút Vị trí khách hàng. Khi liên hệ được với khách hàng thì Nhân viên giao hàng tiến hành kiểm tra các thông tin giao nhận trong phần Ghi chú và số tiền thu hộ tại phần Thu để biết cần phải thu của khách hàng tổng bao nhiêu tiền. Sau khi thu được tiền nhân viên giao hàng tiến hành nhập số tiền thu được theo từng chuyến vận chuyển tại nút Thu tiền. Sau đó nhân viên giao hàng sẽ cập nhật trạng thái giao hàng Thành công hoặc Thất bại dựa theo kết quả giao thực tế. Với trường hợp giao hàng thất bại thì lúc này nhân viên giao hàng cần phải khai báo thêm lý do để bộ phận chăm sóc khách hàng và quản lý sau đó sẽ kiểm tra và đánh giá. Tiếp tục với các phiếu giao hàng cho các khách hàng khác nhân viên giao hàng cũng thao tác tương tự.

Bước 7: Cập nhật chi phí

Trước khi kết thúc giao hàng thì Tài xế cần di chuyển xe về địa điểm tập kết và thực hiện cập nhật chi phí liên quan tới quá trình giao hàng bằng cách bấm vào nút Chi phí trên ứng dụng giao hàng ở điện thoại và chọn tới nhân viên giao hàng  tương ứng, sau đó Nhập số tiền chi phí và có thể chọn biểu tượng Tệp đính kèm để đính kèm thêm ảnh hóa đơn hoặc giấy tờ cần cung cấp cho bộ phận quản lý của mình theo dõi và bộ phận kế toán để hạch toán. Cuối cùng khi khai báo xong toàn bộ chi phí thì tài xế di chuyển xe về bãi và tiến hành Kết thúc chuyến.

Bước 8: Hủy đơn hàng

Với trường hợp đơn hàng chưa được tiếp nhận xử lý thì khách hàng có thể hủy đơn hàng bằng cách vào ứng dụng đặt hàng hoặc vào trang http://cevpharma.com.vn và chọn tới đơn hàng tương ứng của mình rồi bấm vào nút Hủy đơn hàng. Tại đây khách hàng chọn tới danh sách lý do Hủy đã có sẵn trong hệ thống. Trường hợp đơn hàng đã được xử lý thì lúc này khách hàng sẽ cần phải liên hệ với bộ phận hỗ trợ của trung tâm vận chuyển để được tư vấn và xử lý.  Bước 9: Xóa đơn hàng

Với đơn hàng vừa được tạo và chưa có phát sinh thanh toán phí giao hàng cũng như chưa có ghi nhận xử lý thì khách hàng được phép xóa đơn hàng. Tuy nhiên trường hợp đơn hàng đã có phát sinh thanh toán phí hoặc phía CEVPharma đã tiến hành xử lý đơn hàng thì lúc này khách hàng không được phép xóa đơn hàng nữa mà phải tiến hành theo quy trình Hủy đơn hàng.

Bước 10: Quản lý đơn hàng

Khách hàng có thể tra cứu thông tin đơn hàng bằng cách vào website hoặc vào ứng dụng điện thoại, đăng nhập tài khoản của mình và vào mục Đơn hàng và chọn tới đơn hàng tương ứng hoặc chọn bộ lọc để lọc theo trạng thái của đơn hàng như: Chưa xử lý, Đang xử lý, Hoàn thành, Hủy hoặc lọc theo khoảng thời gian Từ ngày tới ngày để tìm kiếm thông tin đơn hàng.

Ngoài ra khách hàng cũng có thể biết đươc thông tin chi tiết về hàng hóa của mình đang ở đâu, đang di chuyển tới bưu cục nào.

Với khách hàng tạo đơn mua hàng từ sàn thương mại điện tử B2B thì khi giao hàng khách hàng sẽ nhận được đường link thông báo và mã đơn hàng để cho Khách hàng vào tra cứu thông tin về tuyến vận chuyển cũng như vị trí hiện tại của hàng hóa đang ở kho nào, khu vực nào.

4. Quy trình quản lý thu hộ

COD được viết tắt từ cụm từ (Cash on Delivery), có nghĩa là nhận tiền trực tiếp khi hàng giao đến KHM. COD là một hình thức rất phổ biến ở Việt Nam hiện nay.

Bước 1: Cách vận hành

KHM đặt đơn hàng online trên CEVPharma nhưng chưa thanh toán tiền, chuyển đến địa chỉ NVCSKH của CEVPharma nhận đơn hàng chuyển Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma thực hiện đóng gói, vận chuyển. giao hàng đến tay KHM: 

- Trường hợp đồng ý nhận hàng, NVGH sẽ thu tiền hàng của KHM. Sau đó chuyển khoản tiền này lại cho CEVPharma và NVCSKH sẽ đối soát lại số tiền thực nhận từ NVGH với giá trị đơn hàng. 

- Nếu từ chối nhận hàng Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma sẽ chuyển lại gói hàng cho Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma.

Bước 2: Cập nhật trạng thái thu hộ (COD) từng đơn 

Trường hợp khách hàng đã thanh toán tiền, sau khi Nhân viên giao hàng cập nhật trạng thái trên App ở điện thoại thì hệ thống sẽ tự động ghi nhận tiền và chuyển thông tin về cho điều phối, quản lý ở nhà có thể biết được và đồng thời cũng tự động chuyển sang bộ phận Kế toán hạch toán để tạo ra các phiếu thu tiền tương ứng và tiến hành tự động cập nhật trạng thái Thu hộ tiền theo từng đơn và theo số tiền thực tế được xác nhận.

Với nhân viên giao hàng mỗi người sẽ có một tài khoản ký quỹ tại ngân hàng, sau khi thu được tiền và về nộp lại cho kế toán thì kế toán sẽ nộp tiền thực tế đó về tài khoản của công ty và từ đó công ty chuyển ngược lại tiền về tài khoản ký quỹ cho Nhân viên giao hàng.

Bước 3: Xác nhận đối soát

Hệ thống quản lý vận chuyển sẽ tự động đối soát tiền theo từng đơn hàng của khách hàng và chi tiết tới từng phiếu vận chuyển.

Bước 4: Thống kê tiền hàng

a) Thống kê:   Chọn COD: COD gồm cước người nhận trả, COD không gồm cước người nhận trả; (2) Bộ lọc ngày tháng: admin có thể lọc ngày tháng, tối đa 31 ngày; (3) Thống kê nhanh: Hiển thị Số lượng đơn hàng, Tổng tiền thu hộ, Tổng tiền cước tính theo ngày đã chọn; (4) Thống kê theo trạng thái: Hiển thị Số lượng đơn hàng, Tổng tiền thu hộ, Tổng tiền cước theo từng trạng thái trong khoảng thời gian đã chọn.

b) Dòng tiền: Tính năng này cho phép admin/NVCSKH theo dõi được các báo cáo thống kê liên quan đến tiền hàng/tiền cước phát sinh trong quá trình gửi hàng tại Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma: (1) Bộ lọc theo thời gian; (2) Trạng thái dòng tiền: Đã trả tiền, Đã đối soát và Chưa đối soát; (3) Chi tiết bảng kê; (4) Biểu đồ thống kê tiền COD theo trạng thái đối soát (Tính theo ngày đối soát); (5) Quản lý tiền hàng: Chọn button “Quản lý tiền hàng” để xem giao diện tiền cũ; (6) Chi tiết bảng kê

Bước 4: Thống kê doanh thu   (1) bộ lọc theo các tiêu chí: Lọc theo địa phương, theo khách hàng mua, theo kho hàng; (2) Bộ lọc theo thời gian: Admin/NVCSKG có thể lọc ngày, tháng, tối đa 31 ngày; (3) Thống kê nhanh: Tổng đơn hàng, tổng số tỉnh/kho hàng/khách hàng mua, tổng doanh thu của những đơn hàng ở trạng thái “Giao thành công”; (4) Biểu đồ: Chia thành 11 màu sắc tương ứng với 10 tỉnh/kho hàng/khách hàng mua có tỷ lệ doanh thu cao nhất. Các tỉnh còn lại sẽ chung 1 màu sắc; (5) Bảng thống kê: Hiển thị theo thứ tự các tỉnh/kho hàng/khách hàng mua có tỷ lệ doanh thu cao nhất

5. Quy trình miễn phí vận chuyển

Việc phải trả thêm chi phí vận chuyển khiến Khách mua hàng khó ra quyết định mua. Vậy nên việc cung cấp các tùy chọn vận chuyển miễn phí có thể đem lại hiệu quả cho các chiến lược bán hàng của Cevpharma.com.vn.

Việc giảm hoặc miễn phí vận chuyển có thể ảnh hưởng đến doanh thu của Cevpharma.com.vn. Tuy nhiên, Cevpharma.com.vn có thể khắc phục bằng nhiều cách. Chẳng hạn như tăng giá sản phẩm (tính cả chi phí vận chuyển vào giá sản phẩm), hoặc áp dụng vận chuyển miễn phí khi đơn hàng đáp ứng đủ lợi nhuận mong muốn.

Bước 1: Vận chuyển miễn phí dựa vào giá trị đơn hàng

Cevpharma.com.vn sẽ vận chuyển miễn phí khi đơn hàng phát sinh đạt giá trị mong muốn. Thực hiện như sau: (1) Tại trang quản trị -> Cấu hình ->Phương thức vận chuyển -> Chọn tới phương thức vận chuyển cần cấu hình -> Miễn phí nếu giá trị đặt hàng lớn hơn -> Khai báo giá trị đơn hàng tối thiểu -> Lưu để hoàn tất quy trình khai báo.

Sau khi thêm tùy chọn này, KHM mua hàng có đơn hàng đủ điều kiện sẽ thấy thông tin vận chuyển miễn phí ở trang thanh toán.

Bước 2: Vận chuyển miễn phí dựa vào khối lượng đơn hàng

Với tùy chọn này, KHM mua hàng sẽ được vận chuyển miễn phí nếu khối lượng đơn hàng đạt giá trị NVCSKH muốn. Để thiết đặt, NVCSKH thực hiện như sau: (1) Tại trang quản trị -> Cấu hình ->Phương thức vận chuyển -> Chọn tới phương thức vận chuyển cần cấu hình -> Chi tiết giá -> Khai báo trọng lượng tối thiểu -> Khai báo phí vận chuyển = 0 -> Lưu để hoàn tất khai báo

Sau khi thêm tùy chọn này, KHM mua hàng có đơn hàng đủ điều kiện sẽ thấy thông tin vận chuyển miễn phí ở trang thanh toán.

Bước 3: Thông báo cho KHM mua hàng biết về chính sách vận chuyển miễn phí

Sau khi thêm các chính sách vận chuyển miễn phí, NVCSKH cần thông báo cho KHM mua hàng biết. Dưới đây là vài nơi để đặt thông điệp quảng cáo với KHM mua hàng về việc đang có chính sách vận chuyển miễn phí: (1) Trên các khu vực đặt banner trong theme; (2) Các vị trí nổi bật trên trang chủ website:cevpharma.com.vn hoặc trang chi tiết sản phẩm; (3) Gửi email hoặc các chiến dịch marketing, truyền thông trên mạng xã hội.

6. Quy trình kết nối Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma

Bước 1: Kết nối Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma trên Cevpharma.com.vn

Ứng dụng sẽ kết nối tự động với Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma. Khi có đơn hàng mới NVCSKH chỉ cần thực hiện xác nhận đơn hàng, sau đó bộ phận kho tiến hành xử lý đóng gói và gửi yêu cầu vận chuyển sang cho Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma mà không cần liên hệ với Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma. Với cơ chế hoạt động này, thì NVCSKH sẽ không cần phải làm bằng tay các thao tác xuất dữ liệu đơn hàng và nhập vào phần quản lý riêng của Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma.

Lưu ý: Không cần NVCSKH phải có tài khoản Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma mới được tiến hành kết nối, Cevpharma.com.vn đã được bộ phận lập trình cài đặt sẵn thông tin để tự động chuyển các phiếu vận chuyển sang cho Trung tâm Logistic 3PL CEVPharma.

Bước 2: thực hiện kết nối Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma

Phần kết nối này đã được bộ phận kỹ thuật thực hiện việc thiết lập kết nối tự động trong hệ thống code do vậy người dùng không cần phải khai báo hay thiết lập gì tại đây

Bước 3: Đẩy đơn qua Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma trên Cevpharma.com.vn. Vào mục Phiếu Yêu cầu vận chuyển, chọn Đồng bộ sang TMS và Trung tâm Logistic sẽ xử lý tiếp quá trình vận chuyển.

7. Quy trình thiết lập phí vận chuyển trực tiếp từ Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma

Bước 1:  Cevpharma.com.vn thiết lập phí vận chuyển trực tiếp từ Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma
    (1) Truy cập vào trang Quản trị, đường link dẫn đến Menu Cấu hình > Phương thức Vận chuyển; (2) Ở phần Phí vận chuyển, chọn khu vực NVCSKH muốn áp dụng phí trực tiếp từ Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma => Nhấn vào Thêm phí vận chuyển; (3) Tại trường Nhà cung cấp, chọn “Sử dụng phí trực tiếp từ Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma” (4) Lựa chọn nơi hiển thị sản phẩm phí vận chuyển (5) Chọn tên phí dịch vụ vận chuyển mong muốn; (6) Nhập phí xử lý (không bắt buộc phải nhập) Phí xử lý được xem như chi phí phát sinh khi đóng gói, xử lý hàng hóa,... mà NVCSKH thu thêm nếu như KHM có nhu cầu giao gấp. NVCSKH có thể tính toán thêm bớt bao nhiêu % hoặc cộng thêm số tiền cố định so với biểu phí từ Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma. Phí xử lý sẽ được tính bằng công thức: Phí xử lý = (Phí từ Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma * %) + Số tiền cố định; (7) Nhấn Lưu để hoàn thành thiết lập và hiển thị danh sách phí vận chuyển tương ứng.

Sau khi thiết lập thành công, KHM mua hàng trên Cevpharma.com.vn khi chọn TTPP Vimedimex mua hàng, nhập đầy đủ thông tin nhận hàng và đến bước “Phương thức thanh toán” sẽ hiển thị Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma kèm theo phí đã thiết lập.

Bước 2: Tiêu chí tính phí của Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma

Phí của Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma sẽ được tính toán dựa trên địa chỉ Gian hàng chính hãng mà KHM đã chọn trên Cevpharma.com.vn và địa chỉ giao nhận hàng.

Trường hợp Cevpharma.com.vn không có chức năng chọn TTPP Vimedimex mua hàng, hệ thống sẽ sử dụng địa chỉ của Cevpharma.com.vn mặc định để tính phí

Phí vận chuyển thực tính  (hiển thị ở trang thanh toán trên Cevpharma.com.vn) = Phí của Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma + Phí xử lý

Bước 3: Giới hạn phần nhập “%” và “phí cố định”

Để đáp ứng đủ nhu cầu của NVCSKH cho cả trường hợp tăng hoặc giảm so với biểu phí từ Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma, Cevpharma.com.vn cho phép nhập số âm ở cả hai mức phí trên.

Lưu ý: Khi sử dụng phí trực tiếp từ Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma

Để hiển thị phí từ Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma, KHM mua hàng bắt buộc phải nhập thông tin “Quận/Huyện” ở bước thanh toán. Vì vậy, NVCSKH cần kiểm tra việc cấu hình quận/huyện là bắt buộc khi sử dụng tính năng này. 

Đối soát vận đơn và thanh toán cho nhà vận chuyển

Đối soát vận đơn là đối soát số tiền nhà vận chuyển gửi về cho người bán nhằm xác nhận lại một lần nữa để tránh xảy ra những sai sót không đáng có. 

8. Quy trình đối soát và xác nhận thanh toán cho nhiều vận đơn

Sau khi nhân viên giao hàng tiến hành thu tiền thì bộ phận kế toán của Trung tâm Logistic sẽ tự động nhận được phiếu xác nhận thu tiền tại trang quản trị bằng cách vào trang http://tms.cevpharma.com.vn và sau đó vào mục Báo cáo chọn B01. Thu tiền.

Tại đây bộ phận Kế toán tìm tới các phiếu thu tiền đang chờ xác nhận và sau khi nhận được tiền của nhân viên giao vận về nộp lại thì sẽ xác nhận từng phiếu thu tiền, chi tiết theo số tiền thu được của từng đơn hàng.

Kết quả thu tiền này sẽ tự động được đồng bộ về hệ thống hạch toán kế toán của CEVPharma và tự động đối trừ công nợ cho khách hàng.

9. Xuất/in Phiếu xuất kho kiêm chứng từ vận chuyển

Người dùng truy cập menu B4. Xuất kho - Điều chuyển, di chuột tới 02. Giao dịch phát sinh và chọn Phiếu nhập kho -> Danh sách.

Trên màn hình Danh sách phiếu xuất kho, người dùng chọn Phiếu xuất kho cần in Phiếu xuất kho kiêm chứng từ vận chuyển. Hệ thống mở màn hình Phiếu xuất kho, người dùng bấm nút PXK kiêm vận chuyển nội bộ để in phiếu.

10. Tổng hợp các trạng thái của Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma

Trạng thái đơn hàng của KHM tại màn hình Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma sẽ được hiển thị như sau:

Trạng thái vận đơn

Bill of lading status

Chờ lấy hàng

ready_to_pick

Đang giao hàng

delivering

Chuyển hoàn

returned

Hủy

cancel

Đã giao hàng

delivered

Giao không thành công

Failed


11. Điều chuyển tại Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma

(1) Tạo phiếu yêu cầu vận chuyển Từ Tổng kho đến các TTPP Vimedimex

Khi NVKV yêu cầu vận chuyển hàng hóa từ Tổng kho (TPHN/ TPHCM) đến 63 TTPP Vimedimex, tương ướng với 63 tỉnh thành, mà không phát sinh từ các giao dịch mua bán trên cevpharma.com.vn

Đường dẫn: tại màn hình Phiếu xuất kho -> Yêu cầu vận chuyển -> Đồng bộ sang TMS

Tên trường

Diễn giải

Thông tin chính

Phân loại yêu cầu

Chọn list phân loại YC:

- Null (nếu P.YCVC được tạo từ Tổng kho (HN/ TPHCM/) đến 63 TTPP Vimedimex, tương ướng với 63 tỉnh thành)

- Xuất kho

- Xuất kho trả NBH

- Điều chuyển kho

- Nhập kho

Ngày tạo phiếu

Chọn ngày tạo phiếu YCVC

Ngày yêu cầu nhận hàng

Chọn ngày dự kiến nhận hàng

Lý do vận chuyển

Nhập lý do vận chuyển

Giao dịch nguồn

Chọn giao dịch nguồn

Đồng bộ sang TMS

Đồng bộ thông tin phiếu sang hệ thống vận chuyển

Giao hàng/ Nhận hàng

Họ tên

Nhập Họ tên người giao hàng/ nhận hàng

Địa chỉ

Tự động cập nhật dựa vào các trường Thành phố/ Tỉnh, Quận/ Huyện, Phường/ Xã, Số nhà,…          

Thành phố/ Tỉnh

Chọn trong danh sách Thành phố/ Tỉnh

Quận/ Huyện

Chọn trong danh sách Quận/ Huyện thuộc TP/ Tỉnh

Phường/ Xã

Chọn trong danh sách Phường/ Xã thuộc Quận/ Huyện

Số nhà, tên đường/ phố

Nhập Số nhà, tên đường/ phố

Ghi chú

Ghi chú cho người giao/ người nhận

Số điện thoại

Số điện thoại

Đối tượng nhận hàng

Đối tượng nhận hàng

Thông tin thanh toán

Hình thức thanh toán

Chọn danh sách hình thức thanh toán

- Bù trừ công nợ

- Chuyển khoản

- Khuyến mại

- Thu hộ

- Tiền mặt

- Tiền mặt/ Chuyển khoản

- Tạm ứng hàng

Tiền hàng

Nhập tiền hàng

Phí vận chuyển

Nhập phí vận chuyển

Phụ phí

Nhập phụ phí

Tổng tiền

Tự động tính tổng tiền hàng

Tab sản phẩm

Hàng hóa

Chọn trong danh sách tên sản phẩm

Số lượng

Nhập số lượng sản phẩm

ĐVT

Tự động hiện theo Tên sản phẩm

Thể tích/ Unit

Nhập thể tích sản phẩm

Trọng lượng/ Unit

Nhập trọng lượng sản phẩm

Diễn giải

Nhập diễn giải cho sản phẩm

 

(2) Tạo P.YCVC từ Đơn bán hàng

Đơn bán hàng được NVCSKH tiếp nhận sau đó thực hiện kiểm tra đơn bán hàng, cập nhật thông tin vận chuyển (nếu chưa đủ) sau đó thực hiện FullFill Lot, Approve (Phê duyệt) và thực hiện tạo P.YCVC.

Admin click chọn vào Tab Vận chuyển để kiểm tra hoặc cập nhật thông tin vận chuyển nếu chưa đủ thông tin.

Khu vực hiển thị thông tin địa chỉ KHM nhận. Nếu thông tin chưa đúng, admin thực hiện bấm nút Edit ( ) để thực hiện cập nhật thông tin địa chỉ KHM nhận hàng.

Hiển thị màn hình cập nhật thông tin Địa chỉ. Admin thực hiện cập nhật thông tin vào các trường dữ liệu. Sau đó bấm Save để lưu thông tin.

Sau khi thực hiện kiểm tra các thông tin trên đơn bán hàng, admin thực hiện FullFill Lot/cập nhật lô để điền lô tự động, sau đó thực hiện phê duyệt đơn bán hàng. Khi có nhu cầu vận chuyển, thực hiện bấm nút Tạo P.YCVC. Hệ thống chuyển hướng sang màn hình Phiếu Yêu cầu vận chuyển được kế thừa thông tin từ màn hình Đơn bán hàng.

Thông tin sản phẩm được kế thừa dữ liệu từ Đơn bán hàng, admin có thể cập nhật lại số lượng, hoặc xóa những dòng chưa cần vận chuyển tại thời điểm lập chứng từ tùy vào nhu cầu thực tế. Admin  dùng bấm nút Save () để thực hiện lưu lại P.Yêu cầu vận chuyển.

(3) Tạo phiếu yêu cầu vận chuyển, từ Phiếu yêu cầu điều chuyển nội bộ

Phiếu yêu cầu điều chuyển nội bộ được NVKV thực hiện nghiệp vụ điều chuyển nội bộ giữa kho TTPP Vimedimex thuộc tỉnh này, đến kho TTPP vimedimex thuộc tỉnh khác. NVKV thực hiện tiếp nhận Phiếu yêu cầu điều chuyển nội bộ và thực hiện kiểm tra, Fill Lot để cập nhật lô và sau đó thực hiện Phê duyệt phiếu yêu cầu điều chuyển mội bộ. Sau đó bấm nút Tạo phiếu yêu cầu để tạo chứng từ Phiếu xuất kho kiêm chứng từ  vận chuyển. Tại Tab Vận chuyển, admin nhập thông tin KHM nhận hàng.

Sau khi kiểm tra đầy đủ thông tin, admin thực hiện Approve để phê duyệt Phiếu yêu cầu điều chuyển nội bộ và bấm Fill Lot/Cập nhật lô Sau đó bấm nút Tạo PYCVC.

Hệ thống chuyển hướng sang màn hình tạo chứng từ Yêu cầu vận chuyển, admin thực hiện cập nhật đầy đủ thông tin sau đó bấm Save ()  để lưu thông tin chứng từ.

(4) Tạo phiếu yêu cầu vận chuyển từ Đơn trả hàng của Nhà bán hàng

Đơn trả hàng của NBH được Bộ phận Mua hàng/BPNH  thực hiện, trong trường hợp Đơn trả hàng có yêu cầu vận chuyển đến khu vực của NBH, admin thực hiện tạo Chứng từ Yêu cầu vận chuyển từ màn hình Trả hàng NBH.

Tương tự với Đơn bán hàng và phiếu yêu cầu điều chuyển nội bộ, admin cập nhật thông tin địa chỉ tại Tab Vận Chuyển sau đó thực hiện lưu chứng từ và bấm Tạo PYCVC để tạo chứng từ Yêu cầu vận chuyển được kế thừa thông tin từ Đơn trả hàng NBH.

(5) Tạo Phiếu xuất kho kiêm chứng từ vận chuyển

NVKV tiếp nhận Yêu cầu vận chuyển từ NVCSKH và thực hiện Tạo Phiếu xuất kho kiêm chứng từ vận chuyển. Admin có thể tìm phiếu yêu cầu vận chuyển bằng cách nhập Số PYCVC trên thanh tìm kiếm.

Hoặc sử dụng Reminder Yêu cầu vận chuyển chờ xuất kho; Hiển thị danh sách các Yêu cầu vận chuyển chờ xuất kho; admin bấm vào View để xem chứng từ.

Tại màn hình phiếu yêu cầu vận chuyển hệ thống hiển thị 3 nút bấm như sau:

Nút Xuất kho: mang ý nghĩa là Tạo Phiếu Xuất kho kiêm chứng từ vận chuyển và kế thừa các thông tin từ màn hình phiếu yêu cầu vận chuyển.

Nút Đóng gói: Trong Trường hợp phiếu yêu cầu vận chuyển được tạo độc lập, không bắt nguồn từ giao dịch nào, admin thực hiện bấm nút để tạo Package (Gói, Thùng, Hộp hàng hóa) Package cũng được sử dụng để in các nhãn dán vận đơn trong quá trình giao hàng.

Nút Đóng gói (Scan): Có chức năng giống như nút Đóng gói tuy nhiên màn hình hiển thị sẽ không thừa kế các thông tin hàng hóa từ phiếu Yêu cầu vận chuyển mà admin sửa dụng máy quét Barcode để thực hiện quét lần lượt từng hàng hóa vào Package theo như thực tế gói hàng.

Khi bấm vào nút Xuất kho, màn hình hệ thống chuyển hướng sang màn hình tạo Phiếu xuất kho kiêm chứng từ vận chuyển, kế thừa các thông tin từ Yêu cầu chuyển. Hiển thị màn hình Phiếu xuất kho kiêm chứng từ vận chuyển, admin thực hiện cập nhật các thông tin và chuyển trạng thái thành Packed để chưa trừ tồn trên hệ thống. Tại dòng hàng hóa, admin nhập thông tin chi tiết Lô và Khay giá kệ. Sau khi nhập đầy đủ các thông tin, admin thực hiện bấm Save để lưu lại Phiếu xuất kho kiêm chứng từ vận chuyển.

(6) Đóng gói

(6.1) Nghiệp vụ đóng gói đối với phiếu yêu cầu vận chuyển từ Tổng kho (HN/ TPHCM) đến 63 TTPP Vimedimex, tương ướng với 63 tỉnh thành (Không phát sinh từ giao dịch nào) Đóng gói không sử dụng máy quét Barcode

Tại màn hình phiếu yêu cầu vận chuyển nội bộ, admin thực hiện bấm nút Đóng gói. Hiển thị màn hình Package được thừa kế các thông tin từ phiếu yêu cầu vận chuyển nội bộ, admin có thể thực hiện điều chỉnh số lượng hàng hóa trong Package, bỏ bớt hàng hóa và nhập các thông tin bổ sung trong Package. Sau đó thực hiện bấm nút Save để lưu thông tin Package.

Sau khi lưu lại Package, admin bấm vào Nút bấm Nhãn dán vận đơn để thực hiện In vận đơn dán Package.

Hiển thị tại Tab trình duyệt Mẫu In Vận đơn khổ A6, admin thực hiện In Vận đơn vào dán vào thùng.

(6.2) Đóng gói sử dụng máy quét Barcode: Tại màn hình yêu cầu vận chuyển, admin bấm nút Đóng gói (Scan); Hiển thị Màn hình Tạo mới Package, admin sử dụng máy quét để quét mã

Khi thực hiện Scan mã hàng hóa, dòng hàng của Package sẽ tự động thêm mới, khi admin quét lại mã hàng hóa đã có trong Package thì số lượng của dòng hàng đó sẽ được cộng thêm 1. Nếu là hàng hóa chưa có trong Package thì sẽ tự động thêm mới dòng hàng tiếp theo. Admin có thể tùy chỉnh lại thông tin số lượng theo thực tế đóng gói.

Trong trường hợp admin quét một mã hàng hóa không nằm trong phiếu Yêu cầu vận chuyển, hệ thống sẽ hiển thị cảnh báo. Admin thực hiện bấm OK và tiếp tục quét các hàng hóa tiếp theo. Trong trường hợp, số lượng của hàng hóa đó nhập vượt quá phiếu Yêu cầu vận chuyển, hệ thống hiển thị thông báo vượt quá.

Sau khi nhập xong thông tin hàng hóa cũng như các thông tin liên quan, admin thực hiện bấm Save để lưu chứng từ sau đó bấm Nhãn dán vận đơn để in vận đơn dán vào Gói/ Thùng (Package)

(6.3) Nghiệp vụ Đóng gói đối với phiếu yêu cầu điều chuyển nội bộ

Phiếu yêu cầu điều chuyển nội bộ được NVKV thực hiện nghiệp vụ điều chuyển nội bộ giữa kho TTPP Vimedimex thuộc tỉnh này đến kho TTPP vimedimex thuộc tỉnh khác.

Đóng gói không sử dụng máy quét Barcode: Tại màn Phiếu yêu cầu điều chuyển nội bộ, NVKV thực hiện bấm nút Đóng gói. (Các bước còn lại tương tự mục 6.1

Đóng gói sử dụng máy quét Barcode: Tại màn hình Phiếu yêu cầu điều chuyển nội bộ, NVJVthực hiện bấm nút Đóng gói (Scan). (Các bước còn lại tương tự mục 6.2

(6.4) Chuyển trạng thái Phiếu xuất kho kiêm chứng từ vận chuyển – Trừ tồn

Khi hàng hóa ra khỏi kho, các thùng, gói chứa hàng ra khỏi kho, admin thực hiện chuyển trạng thái Phiếu xuất kho kiêm chứng từ vận chuyển để thực hiện trừ tồn trên hệ thống.

12. Dịch vụ vận chuyển và giá dịch vụ vận chuyển

12.1. Phương tiện vận tải xe chuyên dụng: Xe tải1.4T ký hiệu Isuzu, Xe lạnh ký hiệu Huyndai H150, Xe tải van ký hiệu Dongben X30, gắn thiết bị giám sát

12.2. Dịch vụ chuyển phát nhanh hàng hóa

(1) Dịch vụ chuyển phát nhanh hàng hóa là dịch vụ nhận gửi, vận chuyển và phát các loại hàng hóa, vật phẩm, tài liệu trong nước, không giới hạn mức trọng lượng, theo chỉ tiêu thời gian nhanh. Bảng giá không áp dụng với các đơn hàng có thu hộ COD.

Ngành hàng: Thuốc, Nguyên liệu làm thuốc, Thực phẩm chức năng, Mỹ phẩm, Thiết bị  y tế, Thiết bị làm đẹp, Vật tư tiêu hao, Hàng tiêu dùng mẹ, bé

- Quy trình chuyên nghiệp, hệ thống ứng dụng công nghệ, đối soát tự động

- Tính năng Oracle Netsuite TMS thông báo trạng thái đơn hàng cho KHM nhận

 Bảng giá cước dịch vụ chuyển phát nhanh

Trọng lượng (gram)

Nội tỉnh

Nội miền

Cận liên miền

Hà Nội < -> Đà Nẵng, HCM <-> Đà Nẵng,

HN < -> HCM

Trên 0-50

11,000

11,000

13,000

12,000

Trên 50-100

11,000

16,000

18,000

17,000

Trên100 - 250

13,000

22,000

30,000

28,000

Trên 250-500

16,000

31,000

38,000

37,000

Trên 500 -1000

21,000

43,000

56,000

53,000

Trên 1000-1500

25,000

52,000

72,000

68,000

Trên 1500 - 2000

27,000

64,000

87,000

83,000

Mỗi 0.5 kg tiếp theo

2,000

5,000

12,500

12,000

Chỉ tiêu thời gian

12-24h

36h

36h-48h

36h

- Áp dụng cho các khách hàng mua chuyển hàng hóa không thu hộ tiền hàng.

- Đối với tuyến huyện, xã theo danh mục Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma quy định cộng thêm 20% phụ phí kết nối.

- Cước chuyển hoàn tính bằng 50% cước chiều đi, chỉ tiêu thời gian toàn trình theo dịch vụ tiết kiệm.

- Từ nấc 2kg trở lên, phần lẻ được làm tròn 0.5kh để tính cước

- Trọng lượng quy đổi theo công thức: Số đo (cm): Dài x Rộng x Cao : 6.000 = Trọng lượng kg. Không tính trọng lượng cồng kềnh đối với hàng hóa có tổng kích thước 03 chiều < 100cm.

- Các dịch vụ gia tăng đi kèm được công bố tại bảng giá dịch vụ cộng thêm

(2) Phạm vi vận chuyển

Nội tỉnh: Là phạm vi vận chuyển đơn hàng có địa chỉ nhận và giao thuộc trong cùng 01 tỉnh

Nội miền: Là địa danh có địa chỉ nhận và giao hàng thuộc hai tỉnh khác nhau cùng trong 1 miền (Miền Bắc, Miền Trung, Miền Nam)

Cận miền: Là địa danh các đơn hàng có địa chỉ nhận tại các tỉnh miền Bắc giao tại các tỉnh miền Trung và ngược lại; hoặc địa chỉ nhận tại các tỉnh miền Trung, giao tại các tỉnh miền Nam và ngược lại.

Liên miền: Là địa danh các đơn hàng có địa chỉ nhận tại các tỉnh miền Bắc giao tại các tinh miền Nam và ngược lại.

ĐỊA DANH THEO MIỀN

Miền Bắc

(28 tỉnh)

Bắc Cạn, Cao Bằng, Hà Giang, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Điện Biên, Lào Cai, Lai Châu, Phú Thọ, Sơn La, Yên Bái, Bắc Giang, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hòa Bình, Hải Dương, Hà Nam, Hải Phòng, Hưng Yên, Nam Định, Ninh Bình, Quảng Ninh, Thái Bình, Hà Nội, Hà Tĩnh, Nghệ An, Thanh Hóa

Miền Trung

(11 tỉnh)

Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Kon Tum, Gia Lai, Khách Hòa, Phú Yên, Bình Định

Miền Nam

(24 tỉnh)

Bình Thuận, Ninh Thuận, Đăk Lak, Lâm Đồng, Bình Dương, Bình Phước, Bến Tre, Đăk Nông, Đồng Nai, Long An, Tiền Giang, Tây Ninh, Bà Rịa – Vũng Tàu, Hồ Chí Minh, Trà Vinh, Vĩnh Long, An Giang, Bạc Liêu, Cà Mau, Cần Thơ, Đồng Tháo, Hậu Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng

(3) Thời gian giao hàng

Thời gian nhận hàng: (1) Đơn tạo yêu cầu lấy trước 16h00, nhận hàng trước 24h00 cùng ngày; (2) Đơn tạo yêu cầu lấy sau 16h00, nhận hàng trước 12h00 ngày kế tiếp.

Lưu ý: Đơn hàng nhận trước 12h00 chỉ tiêu thời gian tính từ 12h00, nhận sau 12h00 chỉ tiêu thời gian tính từ 24h00 cùng ngày.

Thời gian giao hàng: (1) Đối với đơn hàng giao đến người nhận: tính đến thời điểm giao đến địa chỉ người nhận lần đầu tiên; (2) Đối với đơn hàng chuyển hoàn: Tính đến thời điểm hoàn trả thành công đến địa chỉ người gửi hoặc đơn hàng gửi.

Chỉ tiêu toàn trình:

STT

Hành trình

Chỉ tiêu thời gian giao (Trung tâm tỉnh)

Nhận trước 12h00 ngày N

Nhận sau 12h00 ngày N

1

Nội tỉnh

Giao trước 24h00 ngày N

Giao trước 24h00 ngày N + 1

2

Nội Miền

Giao trước 24h00 ngày N + 1

Giao trước 24h00 ngày N + 1

3

Cận Miền

Giao trước 24h00 ngày N + 1

Giao trước 12h00 ngày N + 2

4

Liên Miền

Giao trước 24h00 ngày N + 1

Giao trước 12h00 ngày N + 2

Lưu ý:   Không tính chỉ tiêu thời gian giao các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của Nhà nước (Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma có lịch thông báo từng thời điểm cụ thể);  Giao tại huyện cộng thêm 1-2 ngày, trừ khu vực Huyện đảo, xã đặc biệt khó khăn theo quy định riêng. Không tính thời gian giao vào các ngày Thứ Bảy, Chủ nhật đối với các đơn hàng có địa chỉ

13. Dịch vụ chuyển phát hỏa tốc, hẹn giờ

13.1 Dịch vụ Chuyển phát Hỏa tốc, hẹn giờ là dịch vụ nhận gửi, vận chuyển và phát nhanh hàng hóa có thứ tự ưu tiên cao nhất trong các dịch vụ chuyển phát.

Ngành hàng: Thuốc, Nguyên liệu làm thuốc, Thực phẩm chức năng, Mỹ phẩm, Thiết bị  y tế, Thiết bị làm đẹp, Vật tư tiêu hao, Hàng tiêu dùng mẹ, bé

Bảng giá cước dịch vụ chuyển phát hỏa tốc hẹn giờ

Trọng lượng

Nội tỉnh

Nội miền

Liên miền

Hà Nội < -> Đà Nẵng, HCM <-> Đà Nẵng,

HN < -> HCM Minh

Từ 0 - 2.000 Gram

38.000

127.000

216.000

190.000

Mỗi 0,5 kg tiếp theo

Từ 2kg trở lên

4.000

11.000

17.000

16.000

- Cước chuyển hoàn tính bằng 50% cước chiều đi.

- Từ nấc 2kg trở lên, phần lẻ được làm tròn 0,5kg để tính cước.

- Đối với đơn hàng có số tiền thu hộ trên 3.000.000 đồng thu thêm 0,5% phần vượt. Thời gian chuyển tiền thu hộ vào các ngày thứ 2, 4, 6 hàng tuần, hoặc theo thỏa thuận hợp đồng.

- Trọng lượng quy đổi theo công thức: Số đo (cm): Dài x Rộng x Cao ÷ 6.000 = Trọng lượng kg. Không tính trọng lượng cồng kềnh đối với hàng hóa có tổng kích thước 03 chiều <100cm.

- Các dịch vụ gia tăng đi kèm được công bố tại bảng giá dịch vụ cộng thêm.

13.2 Phạm vi dịch vụ

Nội tỉnh : Là phạm vi vận chuyển đơn hàng có địa chỉ nhận và giao thuộc trong cùng 01 tỉnh.

Nội miền: Là phạm vi vận chuyển đơn hàng có địa chỉ nhận, giao thuộc hai tỉnh khác nhau cùng trong 1 miền (Miền Bắc, Miền Trung, Miền Nam).

Liên miền: Là phạm vi vận chuyển đơn hàng có địa chỉ nhận và giao thuộc hai tỉnh tại 02 miền khác nhau; cận miền Miền Bắc <-> Miền Trung, Miền Trung <-> Miền Nam; liên miền Miền Bắc <-> Miền Nam.

Hà Nội <-> TP. Hồ Chí Minh <-> Đà Nẵng: Là phạm vi vận chuyển đơn hàng có địa chỉ nhận, giao giữa các tuyến Hà Nội, TP Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.

ĐỊA DANH THEO MIỀN

Miền Bắc

(28 tỉnh)

Bắc Cạn, Cao Bằng, Hà Giang, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Điện Biên, Lào Cai, Lai Châu, Phú Thọ, Sơn La, Yên Bái, Bắc Giang, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hòa Bình, Hải Dương, Hà Nam, Hải Phòng, Hưng Yên, Nam Định, Ninh Bình, Quảng Ninh, Thái Bình, Hà Nội, Hà Tĩnh, Nghệ An, Thanh Hóa.

Miền Trung

(11 tỉnh)

Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Kon Tum, Gia Lai, Khánh Hòa, Phú Yên, Bình Định.

Miền Nam

(24 tỉnh)

Bình Thuận, Ninh Thuận, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Bình Dương, Bình Phước, Bến Tre, Đắk Nông, Đồng Nai, Long An, Tiền Giang, Tây Ninh, Bà Rịa-Vũng Tàu, Hồ Chí Minh, Trà Vinh, Vĩnh Long, An Giang, Bạc Liêu, Cà Mau, Cần Thơ, Đồng Tháp, Hậu Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng.

ĐỊA DANH NỘI THÀNH, NGOẠI THÀNH

Hà Nội

Nội thành

Ba Đình, Hoàn Kiếm, Đống Đa, Tây Hồ, Hai Bà Trưng, Cầu Giấy, Thanh Xuân, Hà Đông, Nam Từ Liêm, Bắc Từ Liêm, Hoàng Mai, Long Biên.

Ngoại thành/ Huyện/Xã

Ba Vì, Chương Mỹ, Đan Phượng, Hoài Đức, Mỹ Đức, Phú Xuyên, Phúc Thọ, Quốc Oai, Thạch Thất, Thanh Oai, Thường Tín, Ứng Hòa, Sơn Tây, Đông Anh, Gia Lâm, Thanh Trì, Sóc Sơn, Mê Linh.

Hồ Chí Minh

Nội thành

Quận 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10, 11, 12, Bình Thạnh, Tân Bình, Phú Nhuận, Gò Vấp, Tân Phú, Bình Tân, TP Thủ Đức.

Ngoại thành/ Huyện/Xã

Hoóc Môn, Nhà Bè, Bình Chánh, Củ Chi, Cần Giờ.

Các tỉnh còn lại

Nội thành

Thành phố/ thị xã thuộc Trung tâm hành chính Tỉnh/ Thành phố

Ngoại thành/ Huyện/Xã

Các Thành phố, Thị xã, Huyện còn lại.

13.3 Thời gian toàn trình

(1) Nội tỉnh :

Nội thành

- Nhận trước 10h30, giao nhanh trong 6 giờ

- Nhận trước 17h00, giao trước 12h00 ngày kế tiếp

Ngoại thành

- Nhận trước 10h30, giao trước 20h00 cùng ngày

- Nhận trước 17h00, giao trước 12h00 ngày kế tiếp

Nội miền, Liên miền : Theo thời gian thỏa thuận cụ thể, khách hàng liên hệ trực tiếp với ViettelPost để được tư vấn chi tiết.

Hà Nội <-> TP. Hồ Chí Minh <-> Đà Nẵng

(2) Nội thành

Hà Nội <-> TP. Hồ Chí Minh

- Nhận trước 10h00, giao trước 21h00 cùng ngày

- Nhận trước 17h00, giao trước 12h00 ngày kế tiếp

TP. Hồ Chí Minh <-> Đà Nẵng

- Nhận trước 10h00, giao trước 20h00 cùng ngày

- Nhận trước 17h00, giao trước 12h00 ngày kế tiếp

Đà Nẵng <-> Hà Nội

- Nhận trước 10h00, giao trước 19h00 ngày

- Nhận trước 17h00, giao trước 12h00 ngày kế tiếp

(3) Ngoại thành: Thời gian toàn trình không quá 24h.

Lưu ý: Đối với hàng hóa giá trị cao, bao gồm: thiết bị y tế, thiết bị làm đẹp chỉ tiêu thời gian của bưu gửi được cộng thêm 12h.

14. Dịch vụ chuyển phát tiết kiệm hàng hóa

14.1 Dịch vụ Chuyển phát tiết kiệm Là dịch vụ nhận gửi, vận chuyển và phát các loại hàng hóa trong nước, không giới hạn mức trọng lượng, theo chỉ tiêu thời gian tiêu chuẩn, giá cước hợp lý.

Ngành hàng: Thuốc, Nguyên liệu làm thuốc, Thực phẩm chức năng, Mỹ phẩm, Thiết bị  y tế, Thiết bị làm đẹp, Vật tư tiêu hao, Hàng tiêu dùng mẹ, bé

Bảng giá dịch vụ chuyển phát tiết kiệm hàng hóa

Trọng lượng (Gram)

Nội miền

Cận miền

Liên miền

0-250 Gram

11.000

13.000

15.000

Trên 250 - 500

15.000

17.000

19.000

Trên 500 - 1.000

22.500

23.500

24.500

Trên 1.000 - 1.500

28.000

30.000

32.000

Trên 1.500 - 2.000

36.000

38.000

40.000

Mỗi 1 kg tiếp theo

Trên 2kg đến 30kg

4.000

5.000

7.000

Trên 30kg

3.500

4.800

6.000

Chỉ tiêu thời gian

2-3 ngày

3-4              ngày

4-5 ngày

- Áp dụng cho các khách hàng mua vận chuyển hàng hóa không thu hộ tiền hàng.

- Đối với tuyến huyện, xã theo danh mục Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma quy định cộng thêm 20% phụ phí kết nối.

- Cước chuyển hoàn tính bằng 50% cước chiều đi, chỉ tiêu thời gian toàn trình theo dịch vụ tiết kiệm.

- Từ nấc 02kg trở lên, phần lẻ được làm tròn thành 01 kg để tính cước.

- Trọng lượng quy đổi theo công thức: Số đo (cm): Dài x Rộng x Cao ÷ 4.000 = Trọng lượng kg. Không tính trọng lượng cồng kềnh đối với hàng hóa có tổng kích thước 03 chiều <100cm.

- Các dịch vụ gia tăng đi kèm được công bố tại bảng giá dịch vụ cộng thêm.

14.2 Phạm vi vận chuyển

Nội miền: Là địa danh có địa chỉ nhận và giao thuộc hai tỉnh khác nhau cùng trong 1 miền (Miền Bắc, Miền Trung, Miền Nam).

Cận miền: Là địa danh các bưu phẩm có địa chỉ nhận tại các tỉnh miền Bắc giao tại các tỉnh miền Trung và ngược lại; hoặc địa chỉ nhận tại các tỉnh miền Trung giao tại các tỉnh miền Nam và ngược lại.

Liên miền: Là địa danh các bưu phẩm có địa chỉ nhận tại các tỉnh miền Bắc giao tại các tỉnh miền Nam và ngược lại.

ĐỊA DANH THEO MIỀN

Miền Bắc

(28 tỉnh)

Bắc Cạn, Cao Bằng, Hà Giang, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Điện Biên, Lào Cai, Lai Châu, Phú Thọ, Sơn La, Yên Bái, Bắc Giang, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hòa Bình, Hải Dương, Hà Nam, Hải Phòng, Hưng Yên, Nam Định, Ninh Bình, Quảng Ninh, Thái Bình, Hà Nội, Hà Tĩnh, Nghệ An, Thanh Hóa.

Miền Trung

(11 tỉnh)

Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Kon Tum, Gia Lai, Khánh Hòa, Phú Yên, Bình Định.

Miền Nam

(24 tỉnh)

Bình Thuận, Ninh Thuận, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Bình Dương, Bình Phước, Bến Tre, Đắk Nông, Đồng Nai, Long An, Tiền Giang, Tây Ninh, Bà Rịa-Vũng Tàu, Hồ Chí Minh, Trà Vinh, Vĩnh Long, An Giang, Bạc Liêu, Cà Mau, Cần Thơ, Đồng Tháp, Hậu Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng.

14.3 Thời gian toàn trình

(1) Thời gian nhận hàng :

- Đơn tạo yêu cầu lấy trước 16h00, nhận hàng trước 24h00 cùng ngày.

- Đơn tạo yêu cầu lấy sau 16h00, nhận hàng trước 12h00 ngày kế tiếp.

Lưu ý: Đơn hàng nhận trước 12h00 chỉ tiêu thời gian tính từ 12h00, nhận sau 12h00 chỉ tiêu thời gian tính từ 24h00 cùng ngày.

(2) Thời gian giao hàng:

- Đối với đơn hàng giao đến người nhận: Tính đến thời điểm giao đến địa chỉ người nhận lần đầu tiên.

- Đối với đơn hàng chuyển hoàn: Tính đến thời điểm hoàn trả thành công đến địa chỉ người gửi.

14.4 Chỉ tiêu toàn trình

STT

Hành trình

Chỉ tiêu thời gian giao (Trung tâm tỉnh)

Nhận trước 12h00 ngày N

Nhận sau 12h00 ngày N

1

Nội Miền

Giao trước 12h00 ngày N+2

Giao trước 24h00 ngày N+2

2

Cận Miền

Giao trước 24h00 ngày N+2

Giao trước 12h00 ngày N+3

3

Liên Miền

Giao trước 24h00 ngày N+3

Giao trước 12h00 ngày N+4

Lưu ý:

- Không tính chỉ tiêu thời gian giao các ngày nghỉ lễ Tết theo quy định của Nhà nước (Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma có lịch thông báo từng thời điểm cụ thể).

- Giao tại huyện cộng thêm 1 - 2 ngày, trừ khu vực Huyện đảo, xã đặc biệt khó khăn theo quy định riêng, (Chi tiết thời gian giao cộng thêm tại website:cevpharma.com.vn). Không tính thời gian giao vào các ngày Thứ Bảy, Chủ Nhật đối với các đơn hàng có địa chỉ giao cho các KHM là cơ quan nhà nước.

15. Dịch vụ Chuyển phát Thương mại điện tử

15.1 Dịch vụ Chuyển phát Thương mại điện tử là dịch vụ giao hàng thu tiền, nhận gửi, vận chuyển hàng hóa với thời gian tối ưu, áp dụng cho KHM kinh doanh online và offline trên toàn quốc. Dịch vụ cung cấp nhiều ưu đãi liên quan đến phí thu hộ, hoàn cước, nhận hàng tại nhiều địa chỉ và sử dụng kho bãi,…

 Bảng giá dịch vụ chuyển phát thương mại điện tử

Trọng lượng

Nội tỉnh

Nội miền

Liên miền

Tiết kiệm

Nhanh

Tiết kiệm

Nhanh

0-250 Gram

16.500 (3kg)

22.000 (3kg)

28.000

31.000

38.500

250-500 Gram

30.000

32.000

49.000

Mỗi 0,5kg tiếp theo

Đến 30kg

2.500

2.500

3.000

4.500

12.500

Trên 30kg

1.550

1.550

1.750

3.000

12.500

Chỉ tiêu thời gian

24h-48h

12h-24h

24h-48h

48h-72h

24h-48h

Đối với địa danh tuyến xã theo danh mục Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma quy định cộng thêm 7.000 đồng/ 1 đơn hàng đến 5kg, trên 5kg phụ thu 500 đồng/ 500 gram tiếp theo.

Cước hoàn: miễn phí cước hoàn nội tỉnh, đơn hàng liên tỉnh <5kg cước hoàn là 5.000 đồng/ 1 đơn hàng, đơn hàng 25kg cước hoàn phụ thu 1.500 đồng/500 gram tiếp theo.

Đối với đơn hàng có số tiền thu hộ trên 3.000.000 đồng thu thêm 0,5% phần vượt. Thời gian chuyển tiền thu hộ vào các ngày thứ 2,4,6 hàng tuần; hoặc theo thỏa thuận tại Hợp đồng.

Trọng lượng cồng kềnh đơn hàng được tính theo công thức (Dài x Rộng x Cao)/6.000. Không tính trọng lượng cồng kềnh đối với hàng hóa có tổng kích thước 03 chiều <100cm.

Từ nấc 0,5kg trở lên, phần lẻ được làm tròn thành 0,5kg để tính cước.

Các dịch vụ gia tăng đi kèm được công bố tại bảng giá dịch vụ cộng thêm.

Đối với các địa danh huyện đảo áp dụng bảng giá dịch vụ chuyển phát dành riêng, không áp dụng dịch vụ tiết kiệm.

15.2 Ưu đãi dịch vụ

- Miễn phí  thu hộ đến 3.000.000 đồng và phí chuyển khoản tiền thu hộ.

- Miễn phí cước hoàn nếu tỉ lệ giao thành công >90%. Tỉ lệ giao thành công đơn hàng gửi trong tháng của khách hàng được tính đến 24 giờ ngày 5 của tháng kể tiếp.

- Miễn phí giao nhiều lần (tối đa 3 lần) và nhận hàng tại địa chỉ đối với khách hàng có doanh thu ≥ 200.000đ/tháng.

- Đền bù  đến 100% giá trị đơn hàng khi xảy ra mất mát, vỡ, hư hỏng, tối đa không quá 30 triệu/đơn hàng (chi tiết theo quy định đền bù của Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma)     

- Miễn phí thay đổi số điện thoại, số tiền thu hộ của đơn hàng.

- Giảm  5.000 đồng/đơn hàng đối với đơn hàng nhận tại điểm giao dịch vụ Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma.

- Hỗ trợ người gửi mang nhiều mẫu (size, màu...) để người nhận tùy chọn, tính phí 1 lần giao hàng.

- Hỗ trợ sử dụng máy in nhãn đối với khách hàng đạt 3.000 đơn/tháng.

15.3 Phạm vi vận chuyển

Nội tỉnh: Là phạm vi vận chuyển đơn hàng có địa chỉ nhận và giao thuộc trong cùng 01 Tỉnh/Thành Phố. Dịch vụ nhanh chỉ áp dụng đối với đơn hàng có địa chỉ nhận và giao là nội thành.

Nội miền: Là phạm vi vận chuyển đơn hàng có địa chỉ nhận, giao thuộc hai tỉnh khác nhau cùng trong 1 miền (Miền Bắc, Miền Trung, Miền Nam).

Liên miền: Là phạm vi vận chuyển đơn hàng có địa chỉ nhận, giao thuộc hai tỉnh tại 2 miền khác nhau; cận miền Miền Bắc <-> Miền Trung, Miền Trung <-> Miền Nam; liên miền Miền Bắc <-> Miền Nam.


ĐỊA DANH THEO MIỀN

Miền Bắc

(28 tỉnh)

Bắc Cạn, Cao Bằng, Hà Giang, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Điện Biên, Lào Cai, Lai Châu, Phú Thọ, Sơn La, Yên Bái, Bắc Giang, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hòa Bình, Hải Dương, Hà Nam, Hải Phòng, Hưng Yên, Nam Định, Ninh Bình, Quảng Ninh, Thái Bình, Hà Nội, Hà Tĩnh, Nghệ An, Thanh Hóa.

Miền Trung

(11 tỉnh)

Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Kon Tum, Gia Lai, Khánh Hòa, Phú Yên, Bình Định.

Miền Nam

(24 tỉnh)

Bình Thuận, Ninh Thuận, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Bình Dương, Bình Phước, Bến Tre, Đắk Nông, Đồng Nai, Long An, Tiền Giang, Tây Ninh, Bà Rịa-Vũng Tàu, Hồ Chí Minh, Trà Vinh, Vĩnh Long, An Giang, Bạc Liêu, Cà Mau, Cần Thơ, Đồng Tháp, Hậu Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng.

ĐỊA DANH NỘI THÀNH, NGOẠI THÀNH

Hà Nội

Nội thành

Ba Đình, Hoàn Kiếm, Đống Đa, Tây Hồ, Hai Bà Trưng, Cầu Giấy, Thanh Xuân, Hà Đông, Nam Từ Liêm, Bắc Từ Liêm, Hoàng Mai, Long Biên.

Ngoại thành/ Huyện/Xã

Ba Vì, Chương Mỹ, Đan Phượng, Hoài Đức, Mỹ Đức, Phú Xuyên, Phúc Thọ, Quốc Oai, Thạch Thất, Thanh Oai, Thường Tín, Ứng Hòa, Sơn Tây, Đông Anh, Gia Lâm, Thanh Trì, Sóc Sơn, Mê Linh.

Hồ Chí Minh

Nội thành

Quận 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10, 11, 12, Bình Thạnh, Tân Bình, Phú Nhuận, Gò Vấp, Tân Phú, Bình Tân, TP Thủ Đức.

Ngoại thành/ Huyện/Xã

Hoóc Môn, Nhà Bè, Bình Chánh, Củ Chi, Cần Giờ.

Các tỉnh còn lại

Nội thành

Thành phố/ thị xã thuộc Trung tâm hành chính Tỉnh/ Thành phố

Ngoại thành/ Huyện/Xã

Các Thành phố, Thị xã, Huyện còn lại.

15.4 Thời gian toàn trình

(1) Thời gian nhận hàng:

- Đơn tạo yêu cầu lấy trước 16h00, nhận hàng trước 24h00 cùng ngày.

- Đơn tạo yêu cầu lấy sau 16h00, nhận hàng trước 12h00 ngày kế tiếp.

Lưu ý: Đơn hàng nhận trước 12h00 chỉ tiêu thời gian tính từ 12h00, nhận sau 12h00 chỉ tiêu thời gian tính từ 24h00 cùng ngày.

(2) Thời gian giao hàng :

- Đối với đơn hàng giao đến người nhận: Tính đến thời điểm giao đến địa chỉ người nhận lần đầu tiên.

- Đối với đơn hàng chuyển hoàn: Tính đến thời điểm hoàn trả thành công đến địa chỉ người gửi. Chỉ tiêu thời gian toàn trình theo dịch vụ tiết kiệm

STT

Hành trình

Chỉ tiêu thời gian giao (Trung tâm tỉnh)

Nhận trước 12h00 ngày N

Nhận sau 12h00 ngày N

1

Nội tỉnh

Nhanh

Giao trước 12h ngày N+1

Tiết kiệm

Giao trước 24h ngày N+1

2

    Nội Miền

Giao trước 24h00 ngày N+1

Giao trước 24h00 ngày N+1

3

Cận Miền

Nhanh

Giao trước 24h00 ngày N+1

Giao trước 12h00 ngày N+2

Tiết kiệm

Giao trước 12h00 ngày N+2

Giao trước 24h00 ngày N+2

4

Liên Miền

Nhanh

Giao trước 24h00 ngày N+1

Giao trước 12h00 ngày N+2

Tiết kiệm

Giao trước 24h00 ngày N+2

Giao trước 12h00 ngày N+3

Lưu ý:

- Không tính chỉ tiêu thời gian giao các ngày nghỉ lễ Tết theo quy định của Nhà nước (Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma có lịch thông báo từng thời điểm cụ thể).

- Giao tại huyện cộng thêm 1 - 2 ngày, trừ khu vực Huyện đảo, xã đặc biệt khó khăn theo quy định riêng (Chi tiết thời gian giao cộng thêm tại website cevpharma.com.vn)

16. Dịch vụ Chuyển phát Thương mại điện tử

16.1 Dịch vụ Chuyển phát Thương mại điện tử Là dịch vụ giao hàng thu tiền, nhận gửi, vận chuyển hàng hóa với thời gian tối ưu, áp dụng cho KHM kinh doanh online và offline trên toàn quốc. Dịch vụ cung cấp nhiều ưu đãi liên quan đến phí thu hộ, hoàn cước, nhận hàng tại nhiều địa chỉ và sử dụng kho bãi,…

 Bảng giá dịch vụ chuyển phát thương mại điện tử

 

Trọng lượng

Nội tỉnh

Nội miền

Liên miền

Tiết kiệm

Nhanh

Tiết kiệm

Nhanh

0-250 Gram

16.500

22.000

28.000

31.000

38.500

250-500 Gram

30.000

32.000

49.000

Mỗi 0,5kg tiếp theo

Đến 30kg

2.500

2.500

3.000

4.500

12.500

Trên 30kg

1.550

1.550

1.750

3.000

12.500

Chỉ tiêu thời gian

24h-48h

12h-24h

24h-48h

48h-72h

24h-48h

Đối với địa danh tuyến xã theo danh mục Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma quy định cộng thêm 7.000 đồng/ 1 đơn hàng đến 5kg, trên 5kg phụ thu 500 đồng/ 500 gram tiếp theo.

Cước hoàn: miễn phí cước hoàn nội tỉnh, đơn hàng liên tỉnh <5kg cước hoàn là 5.000 đồng/ 1 đơn hàng, đơn hàng 25kg cước hoàn phụ thu 1.500 đồng/500 gram tiếp theo.

Đối với đơn hàng có số tiền thu hộ trên 3.000.000 đồng thu thêm 0,5% phần vượt. Thời gian chuyển tiền thu hộ vào các ngày thứ 2,4,6 hàng tuần; hoặc theo thỏa thuận tại Hợp đồng.

Trọng lượng cồng kềnh đơn hàng được tính theo công thức (Dài x Rộng x Cao)/6.000. Không tính trọng lượng cồng kềnh đối với hàng hóa có tổng kích thước 03 chiều <100cm.

Từ nấc 0,5kg trở lên, phần lẻ được làm tròn thành 0,5kg để tính cước.

Các dịch vụ gia tăng đi kèm được công bố tại bảng giá dịch vụ cộng thêm.

Đối với các địa danh huyện đảo áp dụng bảng giá dịch vụ chuyển phát dành riêng, không áp dụng dịch vụ tiết kiệm.

16.2 Ưu đãi dịch vụ

- Miễn phí  thu hộ đến 3.000.000 đồng và phí chuyển khoản tiền thu hộ.
- Miễn phí cước hoàn nếu tỉ lệ giao thành công >90%. Tỉ lệ giao thành công đơn hàng gửi trong tháng của khách hàng được tính đến 24 giờ ngày 5 của tháng kể tiếp.
- Miễn phí giao nhiều lần (tối đa 3 lần) và nhận hàng tại địa chỉ đối với khách hàng có doanh thu ≥ 200.000đ/tháng.
- Đền bù đến 100% giá trị đơn hàng khi xảy ra mất mát, vỡ, hư hỏng, tối đa không quá 30 triệu/đơn hàng (chi tiết theo quy định đền bù của Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma)
- Miễn phí thay đổi số điện thoại, số tiền thu hộ của đơn hàng.
- Giảm 5.000 đồng/đơn hàng đối với đơn hàng nhận tại điểm giao dịch vụ Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma.
- Hỗ trợ người gửi mang nhiều mẫu (size, màu...) để người nhận tùy chọn, tính phí 1 lần giao hàng.
- Hỗ trợ sử dụng máy in nhãn đối với khách hàng đạt 3.000 đơn/tháng.

16.3 Phạm vi vận chuyển

Nội tỉnh: Là phạm vi vận chuyển đơn hàng có địa chỉ nhận và giao thuộc trong cùng 01 Tỉnh/Thành Phố. Dịch vụ nhanh chỉ áp dụng đối với đơn hàng có địa chỉ nhận và giao là nội thành.

Nội miền: Là phạm vi vận chuyển đơn hàng có địa chỉ nhận, giao thuộc hai tỉnh khác nhau cùng trong 1 miền (Miền Bắc, Miền Trung, Miền Nam).

Liên miền: Là phạm vi vận chuyển đơn hàng có địa chỉ nhận, giao thuộc hai tỉnh tại 2 miền khác nhau; cận miền Miền Bắc <-> Miền Trung, Miền Trung <-> Miền Nam; liên miền Miền Bắc <-> Miền Nam.

 

ĐỊA DANH THEO MIỀN

Miền Bắc

(28 tỉnh)

Bắc Cạn, Cao Bằng, Hà Giang, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Điện Biên, Lào Cai, Lai Châu, Phú Thọ, Sơn La, Yên Bái, Bắc Giang, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hòa Bình, Hải Dương, Hà Nam, Hải Phòng, Hưng Yên, Nam Định, Ninh Bình, Quảng Ninh, Thái Bình, Hà Nội, Hà Tĩnh, Nghệ An, Thanh Hóa.

Miền Trung

(11 tỉnh)

Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Kon Tum, Gia Lai, Khánh Hòa, Phú Yên, Bình Định.

Miền Nam

(24 tỉnh)

Bình Thuận, Ninh Thuận, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Bình Dương, Bình Phước, Bến Tre, Đắk Nông, Đồng Nai, Long An, Tiền Giang, Tây Ninh, Bà Rịa-Vũng Tàu, Hồ Chí Minh, Trà Vinh, Vĩnh Long, An Giang, Bạc Liêu, Cà Mau, Cần Thơ, Đồng Tháp, Hậu Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng.

ĐỊA DANH NỘI THÀNH, NGOẠI THÀNH

Hà Nội

Nội thành

Ba Đình, Hoàn Kiếm, Đống Đa, Tây Hồ, Hai Bà Trưng, Cầu Giấy, Thanh Xuân, Hà Đông, Nam Từ Liêm, Bắc Từ Liêm, Hoàng Mai, Long Biên.

Ngoại thành/ Huyện/Xã

Ba Vì, Chương Mỹ, Đan Phượng, Hoài Đức, Mỹ Đức, Phú Xuyên, Phúc Thọ, Quốc Oai, Thạch Thất, Thanh Oai, Thường Tín, Ứng Hòa, Sơn Tây, Đông Anh, Gia Lâm, Thanh Trì, Sóc Sơn, Mê Linh.

Hồ Chí Minh

Nội thành

Quận 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10, 11, 12, Bình Thạnh, Tân Bình, Phú Nhuận, Gò Vấp, Tân Phú, Bình Tân, TP Thủ Đức.

Ngoại thành/ Huyện/Xã

Hoóc Môn, Nhà Bè, Bình Chánh, Củ Chi, Cần Giờ.

Các tỉnh còn lại

Nội thành

Thành phố/ thị xã thuộc Trung tâm hành chính Tỉnh/ Thành phố

Ngoại thành/ Huyện/Xã

Các Thành phố, Thị xã, Huyện còn lại.

 

 

 


16.4 Thời gian toàn trình

(1) Thời gian nhận hàng:

- Đơn tạo yêu cầu lấy trước 16h00, nhận hàng trước 24h00 cùng ngày.

- Đơn tạo yêu cầu lấy sau 16h00, nhận hàng trước 12h00 ngày kế tiếp.

Lưu ý: Đơn hàng nhận trước 12h00 chỉ tiêu thời gian tính từ 12h00, nhận sau 12h00 chỉ tiêu thời gian tính từ 24h00 cùng ngày.

(2) Thời gian giao hàng :

- Đối với đơn hàng giao đến người nhận: Tính đến thời điểm giao đến địa chỉ người nhận lần đầu tiên.

- Đối với đơn hàng chuyển hoàn: Tính đến thời điểm hoàn trả thành công đến địa chỉ người gửi. Chỉ tiêu thời gian toàn trình theo dịch vụ tiết kiệm.

 

STT

Hành trình

Chỉ tiêu thời gian giao (Trung tâm tỉnh)

Nhận trước 12h00 ngày N

Nhận sau 12h00 ngày N

1

Nội tỉnh

Nhanh

Giao trước 12h ngày N+1

Tiết kiệm

Giao trước 24h ngày N+1

2

Nội Miền

Giao trước 24h00 ngày N+1

Giao trước 24h00 ngày N+1

3

Cận Miền

Nhanh

Giao trước 24h00 ngày N+1

Giao trước 12h00 ngày N+2

Tiết kiệm

Giao trước 12h00 ngày N+2

Giao trước 24h00 ngày N+2

4

Liên Miền

Nhanh

Giao trước 24h00 ngày N+1

Giao trước 12h00 ngày N+2

Tiết kiệm

Giao trước 24h00 ngày N+2

Giao trước 12h00 ngày N+3

Lưu ý:

- Không tính chỉ tiêu thời gian giao các ngày nghỉ lễ Tết theo quy định của Nhà nước (Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma có lịch thông báo từng thời điểm cụ thể).

- Giao tại huyện cộng thêm 1 - 2 ngày, trừ khu vực Huyện đảo, xã đặc biệt khó khăn theo quy định riêng (Chi tiết thời gian giao cộng thêm tại website cevpharma.com.vn)

17. Phân loại hàng hóa đặc biệt

17.1 Bảng phân loại hàng hóa đặc biệt là danh sách phân loại các hàng hóa đặc biệt trong quá trình tiếp nhận, vận chuyển và giao hàng tới tay khách hàng mua. Quy định nêu rõ về các loại hình hàng hóa đặc biệt, quá trình tiếp nhận, đóng gói, quy định về tem nhãn cảnh báo riêng cho từng loại hàng hóa… mục đích đảm bảo an toàn với độ ưu tiên đặc biệt trong quá trình vận chuyển bưu phẩm.

Ngành hàng: Thuốc, Nguyên liệu làm thuốc, Thực phẩm chức năng, Mỹ phẩm, Thiết bị  y tế, Thiết bị làm đẹp, Vật tư tiêu hao, Hồ sơ thầu

17.2 Cước dịch vụ hàng đặc biệt

- Bảng giá cước phụ phí cộng thêm chưa bao gồm cước chính.

- Giá cước đã bao gồm thuế (VAT), Đơn vị tính : VND

Loại hàng hóa

Định nghĩa

Luồng vận hành

Cước phí

Hồ sơ thầu

Dịch vụ vận chuyển có nội dung là hồ sơ thầu được KHM gửi đi dự thầu. Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma sẽ thay thế KHM nộp hồ sơ thầu tới cơ quan mở thầu theo đúng thông tin mà KHM yêu cầu. Chuyển trả báo phát xác nhận đã nộp thành công hồ sơ dự thầu cho KHM.

- Ghi rõ nội dung Là Hồ Sơ Thầu, khai báo chi tiết các nội dung, thành phần, số lượng hồ sơ, thông tin người gửi và tổ chức hoặc cá nhân tiếp nhận hồ sơ dự thầu.

- Sử dụng phong bì, bao thư Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma hoặc thùng carton đóng gói niêm phong theo đúng tiêu chuẩn đóng gói của Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma. Thực hiện in dán tem cảnh báo và đóng gói vận chuyển theo luồng vận chuyển Hỏa Tốc, Giá trị cao.

- Trường hợp phát sinh các sự việc trong quá trình NVGN Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma nộp hồ sơ dự thầu sẽ thực hiện liên hệ trực tiếp với người gửi để phối hợp hoàn thiện việc nộp hồ sơ dự thầu

200.000 đồng/đơn hàng

Hàng dễ vỡ

Dịch vụ vận chuyển những mặt hàng dễ vỡ như: sản phẩm từ lọ Thủy Tinh, Màn hình LCD....

- Đơn hàng dễ vỡ phải ghi rõ nội dung và đặc tính hàng hoá (Loại hàng hoá, số lượng, tình trạng mới hay cũ/ bảo hành....)

- Thực hiện đóng gói, in và dán team cảnh báo theo đúng tiêu chuẩn đóng gói hàng hóa của Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma. Trường hợp hàng hóa yêu cầu đóng gỗ, Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma cung cắp dịch vụ đóng gỗ cho khách hàng theo mức phí quy định

- Quá trình vận chuyển, giao hàng phải xếp theo chiều quy định tuyệt đối không thực hiện xếp chồng.

10% * phí chuyển phát

Hàng nguyên khối

Dịch vụ vận chuyển kiện hàng có trọng lượng cân thực từ 100kg trở lên và không thể tách rời hay chia nhỏ.

- Đơn hàng là hàng nguyên khối, yêu cầu rõ nội dung hàng hoá (Loại hàng hoá, số Lượng, tình trạng mới hay cũ/ bảo hành....)

- Thực hiện in dán tem cảnh báo, đóng gói đảm bảo an toàn cho khâu vận chuyển, các hàng hóa sau khi đóng gói phải đảm bảo có thể xếp chồng lên nhau mà vẫn bảo vệ được nội dung trong quá trình vận chuyển, đảm bảo thuận tiện cho việc nâng hạ, bốc xếp tại các khâu.

- Đối với một số hàng hóa đặc thù như máy móc, động cơ, bộ phận chuyền động và các bộ phận khung gầm ... KHM sẽ được tư vấn cụ thể theo từng trường hợp.

- Quá trình vận chuyển kết nối, thực hiện sắp xếp gọn gàng, đảm bảo kiện hàng không bị tác động ngoại lực gây ảnh hưởng nội dung hàng hóa

1.000 đồng/kg

Hàng quá khổ

Dịch vụ vận chuyển kiện hàng có chiều dài nhất từ 1.5 mét trở Lên.

- Đơn hàng là hàng hóa cồng kềnh, quá khổ ghi rõ kích thước và nội dung hàng hoá (loại hàng hoá, số lượng, tình trạng mới hay cũ/ bảo hành....)

- Thực hiện đóng gói, in và dán team cảnh báo theo đúng tiêu chuẩn đóng gói hàng hóa của Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma. Trường hợp hàng hóa yêu cầu đóng gỗ Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma cung cấp dịch vụ đóng gỗ cho KHM theo mức phí quy định

- Quá trình vận chuyển, chuyển chở phải đảm bảo an toàn và tuân thủ quy định của nhà nước khi thực hiện lưu thông trên đường bộ.

20% * Cước chuyển phát

Chất lỏng

 

 

 

 

Dịch vụ vận chuyển mà nội dung đơn hàng gửi là chất lỏng, hóa chất lỏng.

 

 

- Đơn hàng gửi là chất Lỏng phải thực hiện ghi rõ đặc tính và nội dung của chất Lỏng trước khi gửi.

- Thực hiện đóng gói, in và dán team cảnh báo theo đúng tiêu chuẩn đóng gói hàng hóa của Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma.

Việc đóng gói hàng là chất lỏng phải thực hiện bằng các công cụ chuyên dụng, đảm bảo an toàn tuyệt đối trong quá trình vận chuyển.

- Quá trình vận chuyển, phát hàng phải xếp theo chiều quy định của đơn hàng tuyệt đối không thực hiện xếp chồng các bưu phẩm dẫn tới rò rỉ chất lỏng gây mất an toàn cho các bưu phẩm khác

10% * Cước chuyển phát

Hàng lạnh

Dịch vụ vận chuyển có nội dung vận đơn được gửi là hàng đông lạnh như: vắc xin, thuốc kiểm soát đặc biệt ...

- Đơn hàng gửi là hàng đông lạnh ghi rõ nội dung, số lượng hàng hóa.

- Thực hiện đóng gói trong các loại xe chuyên dụng hoặc thùng chuyên dụng như thùng xốp, thùng giữ nhiệt... sau khi cho đồ vào trong, bỏ kèm đá ướt (phải đựng trong túi nilong) hoặc đá khô vào để giữ nhiệt cho sản phẩm.

- Nhân Viên Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma kiểm tra gặp trường hợp thùng xốp có vấn đề về rỉ nước hay mùi tanh, KHM sẽ được yêu cầu mang thùng xốp ra bộ phận đóng thùng để được đóng lại hàng hóa.

- Quá trình tiếp nhận thực hiện in dán tem cảnh báo và đóng gói vận chuyển theo luồng vận chuyển hàng chuyển phát nhanh.

- Tại các khâu vận chuyển căn cứ vào tem chuyên dụng, Trung tâm Logistics 3PL CEVPharma sẽ trung chuyển và tiến hành vận chuyển giao hàng cho KHM nhanh nhất.

11.000 đồng/kg

Dịch vụ vận chuyển hàng lạnh được áp dụng đối với các loại hàng hóa đông lạnh được đóng gói theo đúng quy định, có thời gian bảo quản tối thiểu 48h kể từ khi đóng gói, bao gồm: Thuốc, Nguyên liệu làm thuốc, Thực phẩm chức năng, Mỹ phẩm, Vacxin,  mẫu thử...

17.3 Phạm vi vận chuyển: Nội tỉnh: Phạm vi vận chuyển đơn hàng có địa chỉ nhận và giao thuộc trong cùng 01 tỉnh.

(1) Nội miền

Nội vùng

Địa danh theo miền

(Thời gian toàn trình 36h)

Ghi chú

Điểm đi

(Toàn Tỉnh)

Điểm đến

(Trung tâm Tỉnh)

Vùng 1

Hà Nội, Bắc Ninh, Bắc Giang, Lạng Sơn, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình, Ninh Bình, Thanh Hóa, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang, Phú Thọ, Hòa Bình, Thái Nguyên, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Nghệ An.

Hà Nội, Bắc Ninh, Bắc Giang,  Lạng Sơn, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình, Ninh Bình, Thanh Hóa, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang, Phú Thọ, Hòa Bình, Thái Nguyên, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Nghệ An.

Lạng Sơn, Thanh

Hóa, Hải Phòng đơn hàng được nhận trước 12h00 hàng ngày.

Vùng 2

Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế, Quảng Trị, Quảng Nam, Quảng Ngãi.

Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế, Quảng Trị, Quảng Nam, Quảng Ngãi.

Nhận trước 18h00

Vùng 3

Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh, Bình Phước, Long An, Tiền Giang, Bến Tre.

Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh, Bình Phước, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Bình Thuận, Lâm Đồng.

Vùng 4

Cần Thơ, An Giang, Đồng Tháp, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Cà Mau, Hậu Giang, Kiên Giang, Vĩnh Long, Trà Vinh.

Cần Thơ, An Giang, Đồng Tháp, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Cà Mau, Hậu Giang, Kiên Giang, Vĩnh Long, Trà Vinh.

(2) Cận miền và liên miền

Liên dùng

Địa danh theo miền

(Thời gian toàn trình 36h)

Ghi chú

Điểm đi

(Toàn Tỉnh)

Điểm đến

(Trung tâm Tỉnh)

Vùng 1

Hà Nội, Bắc Ninh, Bắc Giang, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình, Ninh Bình, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Tuyên Quang, Hòa Bình, Thái Nguyên, Hưng Yên, Hải Dương, Quảng Ninh, Nghệ An, Lạng Sơn, Thanh Hóa, Hải Phòng.

Bình Định, Phú Yên, Đắk  Lắk, Thừa Thiên Huế, Khánh Hòa, Phú Quốc- Kiên Giang, Lâm Đồng, Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Long An, Tây Ninh, Đà Nẵng, Quảng Nam, Cần Thơ.

Lạng Sơn, Thanh Hóa, Hải Phòng đơn hàng nhận trước 12h00 hàng ngày.

Vùng  2

Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế, Quảng Trị, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Quảng Bình, Bình Định.

Hà Nội, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Hưng Yên, Nam Định, Bắc Giang, Ninh Bình, Long An, Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Tây Ninh, Phú Thọ.

Quảng Bình, Bình Định đơn hàng nhận trước 12h00 hàng ngày.

Vùng 3

Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh, Bình Phước, Long An, Tiền Giang, Đồng Nai, Bến Tre.

Đà Nẵng, Quảng Nam, Bắc Giang, Hà Nội, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Nam Định, Phủ Thọ, Ninh Bình, Hưng Yên.

 

Vùng 4

Đồng Tháp, Bạc Liêu, Cần Thơ, Cà Mau, Hậu Giang, Kiên Giang, Trà Vinh, Sóc Trăng, An Giang, Vĩnh Long.

Hà Nội, Ninh Bình, Vĩnh Phúc, Hưng Yên, Nam Định, Phú Thọ, Bắc Ninh, Bắc Giang, Đà Nẵng, Quảng Nam.

17.4 Thời gian toàn trình

(1) Thời gian nhận hàng:

- Đơn tạo yêu cầu lấy trước 10h30, nhận hàng trước 12h00 cùng ngày.

- Đơn tạo yêu cầu lấy trước 16h30, nhận hàng trước 18h00 cùng ngày.

Lưu ý: Đơn hàng nhận trước 12h00 chỉ tiêu thời gian tính từ 12h00, nhận sau 12h00 chỉ tiêu thời gian tính từ 24h00 cùng ngày.

(2) Thời gian giao hàng:

- Đối với đơn hàng giao đến người nhận: Tính đến thời điểm giao đến địa chỉ người nhận lần đầu tiên.

- Đối với đơn hàng chuyển hoàn: Tính đến thời điểm hoàn trả thành công đến địa chỉ người gửi

(3) Chỉ tiêu toàn trình : Chỉ tiêu thời gian toàn trình là 36h

18. Dịch vụ cộng thêm

Là các dịch vụ cộng thêm cho dịch vụ chính, nhằm đáp ứng các yêu cầu phát sinh đặt biệt của khách hàng mua. Hỗ trợ cho các khâu nhận, vận chuyển, giao hàng.

Bảo hiểm và khai giá

Miễn phí các đơn hàng có giá trị dưới 1.000.000 đồng, từ 1.000.000 đồng trở lên thu 0.5% Giá trị khai giá, tối thiểu 5.000 đồng/đơn hàng (Áp dụng bắc buộc với hàng hóa có giá trị từ 03 triệu  đến 100 triệu), Hàng hóa có giá trị trên 100 triệu, NBH chủ động mua bảo hiểm

Đồng kiểm

1.100 đồng/1 đơn vị kiểm đếm, tối thiếu 16.500 đồng/ 1 lần giao hàng

Lưu kho

Dước 3kg

1.650 đồng/đơn/ngày

Trên 3kg

2.750 đồng/đơn/ngày

Thay đổi thông tin địa chỉ đơn hàng

Chuyển tiếp nội tỉnh: 11.000 đồng/ đơn hàng

Chuyển tiếp liên tỉnh: Áp dụng theo cước dịch vụ chuyển phát công bố từ đọa chỉ thực hiện chuyển tiếp đến địa chỉ giao mới

Báo phát

5.500 đồng/đơn hàng

Phát tận tay

5.500 đồng/đơn hàng

Giao hàng theo Đơn hàng

120.000 đồng/ đơn hàng

Giao hàng một phần

Phần hoàn trả người gửi tính cước 5.000 đồng/đơn hàng

Cho xem hàng

Cho xem hàng : 5.000 đồng/đơn hàng

Cho người nhận xem hàng khi giao, thu tiền xem hàng nếu có yêu cầu của người gửi 

Giao tại điểm Nhà thuốc

Giảm 5.000 đồng/ đơn hàng

Dịch vụ hoàn

 cước phí

 Gói dịch vụ hoàn cước Chiều đi

11% * Cước vận chuyển, hoàn 100% cước vận chuyển chiều đi phát sinh

 Gói dịch vụ hoàn cước Chiều về

600 đồng/ 1 bưu gửi, hoàn 100% cước chuyển hoàn phát sinh (tối đa 5.000 đồng/ đơn hàng)

Gói dịch vụ hoàn cước Hai chiều

15% * cước vận chuyển (tối thiểu 2.000đ/đơn), hoàn 100% cước vận chuyển phát sinh (bao gồm cước chiều đi và cước chuyển hoàn, trong đó cước chuyển hoàn tối đa 5.000 đồng/ đơn hàng)


18. Theo dõi báo cáo

1. Dashboard thống kê

Khi đăng nhập vào tài khoản admin sẽ mặc định chuyển tới màn hình Dashboard để thống kê về các chuyến đang chạy, các chuyến cần phải thực hiện, số tiền cần phải thu của địa bàn mình quản lý. Tại đây admin sẽ có cái nhìn thống kê một cách trực quan nhất về tình hình vận chuyển ở thời điểm hiện tại để từ đó có thể đưa ra những quyết định một cách kịp thời.

  2. Theo dõi vị trí xe và tuyến đường giao

Hàng ngày NVĐT có thể kiểm soát các xe thông qua bản đồ định vị mình quản lý để biết được các xe đang ở đâu, có đi đúng lộ trình hay không. Để thực hiện điều phối sẽ vào mục Điều phối vận chuyển/Chuyến vận chuyển sau đó chọn biểu tượng   lúc này phân hệ Oracle Netsuite TMS sẽ hiển thị bản đồ định vị các xe và hiển thị biển số xe theo từng vị trí. Hệ thống tự động điều chỉnh kích thước hiển thị bản đồ để hiển thị được vị trí tất cả các xe trên cùng một màn hình. Khi tích chọn vào xe tương ứng, NVĐP có thể xem chi tiết được các thông số về: chuyến đang chạy, tên xe, nhiệt độ, độ ẩm của thiết bị cảm biến trên xe.

Hệ thống căn cứ vào định vị của xe và lộ trình tuyến đường được tính toán từ phân hệ Oracle Netsuite TMS để hiển thị kết quả cho điều phối và quản lý theo dõi. Mỗi chuyến khác nhau sẽ có 1 màu khác nhau (1), (2), (3). Khi các chuyến có trùng đường đi với nhau thì màu sẽ bị chồng lên nhau. NVĐP chỉ chuột vào 1 tuyến đường hệ thống sẽ hiển thị toàn bộ tuyến đường và có màu xanh như số (3) để phân biệt tuyến đường đang xem với các tuyến đường khác

Bước 3: Điền đầy đủ thông tin, chọn, LÝ DO PHẢN HỒI và GỬI YÊU CẦU


To install this Web App in your iPhone/iPad press and then Add to Home Screen.