“Tiền bạc khó mua được sức khỏe, nhưng sức khỏe sẽ được tăng cường hơn nhờ tiền bạc. Tiền bạc khó mua được hạnh phúc, nhưng muốn có hạnh phúc, bắt buộc phải có sức khỏe.”
1. Một hệ tiêu hóa khỏe mạnh không chỉ đảm bảo ăn ngon, hấp thu tốt dưỡng chất mà còn giúp cơ thể tăng cường sức đề kháng, tránh xa bệnh tật.
Hoạt động của hệ tiêu hóa: (1) Mục đích chính của hệ tiêu hóa là phân hủy thức ăn thành các chất dinh dưỡng có thể hấp thụ được vào cơ thể. Qua đó cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động. Thức ăn vào miệng phải được xử lý cơ học (nhai) và làm ẩm. (2) quá trình tiêu hóa diễn ra chủ yếu ở dạ dày và ruột non, nơi protein, chất béo và carbohydrate được phân hủy hóa học thành các thành phần nhỏ hơn. Các phân tử nhỏ hơn đó tiếp tục được hấp thụ qua biểu mô của ruột non vào máu. Sau đó chúng đi vào vòng tuần hoàn. Ruột già đóng vai trò chính trong việc tái hấp thu lượng nước dư thừa. (3) Cuối cùng, các chất không tiêu hóa được và các chất cặn bã bài tiết được đào thải ra ngoài cơ thể qua đường đại tiện (phân).
Mắc bệnh lý tiêu hóa là khi có sự trục trặc ở một trong các khâu này. Tức là, các chức năng của đường tiêu hóa không được thực hiện thành công. Bệnh nhân trong những trường hợp này có thể xuất hiện các triệu chứng đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, kém hấp thu, táo bón hoặc tắc nghẽn. Thậm chí có thể biểu hiện dấu hiệu trên da, niêm mạc. Ví dụ: vàng da, vàng mắt, da xanh, niêm mạc nhợt.
Sơ đồ hệ thống đường tiêu hóa ở người
2. Rối loạn tiêu hóa, chớ nên coi thường
“Hệ tiêu hóa khỏe, chiếc chìa khóa vàng giúp cơ thể tránh xa bệnh tật”
a) Bệnh về răng – miệng và vùng hầu – họng: Tưa miệng (tức là có nấm Candida ở miệng) thường gặp ở trẻ em hoặc người bị nhiễm trùng nặng; Viêm lợi cấp tính; Viêm nướu cấp tính; Bệnh về tuyến nước bọt: quai bị; Viêm amidan: Các dấu hiệu và triệu chứng của viêm amidan bao gồm sưng amidan, đau họng, khó nuốt và nổi hạch mềm ở hai bên cổ.
b) Bệnh về thực quản: Trào ngược dạ dày – thực quản (viết tắt GERD) thường gặp nhất; Bản chất là do dịch vị axit trào ngược liên tục vào thực quản. Từ đó gây kích ứng và gây đau loét. Xuất huyết (chảy máu) có thể xảy ra khi các mạch máu bị tổn thương; GERD thường biểu hiện như chứng ợ nóng. GERD không được kiểm soát có thể ăn mòn lớp niêm mạc của thực quản và dẫn đến chảy máu. Tình trạng này cũng có thể gây đau tức ngực đến mức đôi khi bị nhầm với cơn đau tim; Kiểm soát bệnh GERD thường bắt đầu bằng những thay đổi lối sống đơn giản. Ví dụ tránh ăn ít nhất hai giờ trước khi đi ngủ; Điều trị GERD có thể dùng thuốc hoặc phẫu thuật với trường hợp nặng; Ngoài ra, một số trường hợp có khối u hoặc ung thư ở thực quản. Triệu chứng phổ biến nhất khi đó là nuốt nghẹn, khó nuốt.
c) Dạ dày – tá tràng và bệnh lý đường tiêu hóa
(1) Viêm dạ dày: Đây là tình trạng phổ biến xảy ra khi mất cân bằng giữa hoạt động ăn mòn của dịch vị và tác dụng bảo vệ của chất nhầy trên niêm mạc dạ dày. Lượng chất nhầy trong dạ dày không đủ để bảo vệ biểu mô bề mặt khỏi tác động phá hủy của axit clohydric. Viêm dạ dày có thể là cấp hoặc mạn tính; Ngoài ra, vi khuẩn H.pylori cũng gây viêm dạ dày. Nguyên nhân này rất phổ biến ở Việt Nam.
Sơ đồ Tổn thương trong bệnh lý viêm, loét dạ dày – tá tràng
(2) Loét dạ dày: Loét có thể được xem như một phần mở rộng của tổn thương tế bào trong bệnh viêm dạ dày cấp tính. Các vị trí loét phổ biến nhất là dạ dày và vài cm đầu tiên của tá tràng. Hiếm khi chúng xảy ra trong thực quản. Trừ trường hợp bị trào ngược dịch vị, có can thiệp tạo vòng nối thông của dạ dày và ruột non, sau khi cắt dạ dày; Loét dạ dày tá tràng cấp tính và viêm dạ dày – tá tràng mãn tính
Các tổn thương cấp tính liên quan đến mô và độ sâu của lớp dưới niêm mạc dạ dày, có thể đơn lẻ hoặc nhiều. Chúng được tìm thấy ở nhiều vị trí trong dạ dày và trong vài cm đầu tiên của tá tràng. Các vết loét mãn tính xâm nhập qua các lớp biểu mô và cơ của thành dạ dày. Có thể bao lan sang tuyến tụy hoặc gan. Những vết loét này có thể dẫn đến xuất huyết, thủng, hẹp môn vị. Thậm chí phát triển thành khối u ác tính.
d) Bệnh lý đường ruột (ruột non và ruột già)
(1) Hội chứng ruột kích thích (IBS): IBS là cơn đau bụng xảy ra ít nhất ba lần một tháng trong ba tháng liên tiếp. Có thể kèm theo việc bị táo bón hoặc tiêu chảy; IBS không gây hại cho đường tiêu hóa và khá phổ biến. Theo nghiên cứu, hơn 15 triệu người Mỹ mắc IBS; Nguyên nhân chính xác của IBS còn chưa rõ rang; Điều trị có thể bao gồm ăn nhiều bữa nhỏ hơn và tránh các thực phẩm gây ra các triệu chứng. Một số người dùng thuốc nhuận tràng, chất bổ sung chất xơ hoặc men vi sinh để điều trị IBS.
(2) Viêm đại tràng: Đây là một bệnh viêm mãn tính niêm mạc đại tràng. Đại tràng có thể bị loét và nhiễm trùng. Nó thường bắt đầu ở trực tràng và đại tràng xích ma. Từ đó, nó có thể lây lan đến một phần khác của đại tràng và đôi khi là toàn bộ đại tràng.
(3) Bệnh lý tiêu hóa viêm dạ dày – ruột: Triệu chứng: sốt, nôn mửa, tiêu chảy và đau đầu;
e) Các bệnh về gan
(1) Viêm gan cấp: Viêm gan cấp là tình trạng các tế bào gan bị tổn thương. Nguyên nhân có thể do nhiều tình trạng khác nhau, bao gồm nhiễm virus, chất độc hại hoặc rối loạn tuần hoàn…
Sơ đồ các giai đoạn tổn thương gan
(2) Viêm gan siêu vi (viêm gan do virus): Viêm gan siêu vi phổ biến nhất là viêm gan A (do HAV), viêm gan B (HBV) và viêm gan C (HCV). Ba loại vi rút tương ứng này đều có thể gây ra bệnh cấp tính. Các triệu chứng bao gồm: buồn nôn, đau bụng, mệt mỏi, khó chịu và vàng da. Ngoài ra, nhiễm HBV và HCV cấp tính có thể dẫn đến viêm mãn tính. Bệnh nhân bị nhiễm bệnh mãn tính có thể phát triển thành xơ gan và ung thư biểu mô tế bào gan (HCC).
(3) Viêm gan mạn – bệnh lý tiêu hóa gây ung thư: Viêm gan mạn là bất kỳ dạng viêm gan nào tồn tại hơn 6 tháng. Đây là tình trạng viêm nhẹ, dai dẳng sau viêm gan vi rút cấp tính. Thường có rất ít hoặc không có xơ hóa. Nếu không được điều trị, tình trạng viêm tiến triển liên tục với sự hoại tử tế bào và sự hình thành các mô xơ có thể dẫn đến xơ gan. Thậm chí bệnh có thể có sự biến dạng của các mạch máu gan và tình trạng thiếu oxy. Từ đó dẫn đến tổn thương tế bào gan.
(4) Suy gan: Điều này xảy ra khi chức năng gan bị suy giảm đến mức các hoạt động khác của cơ thể bị suy giảm. Có thể là cấp tính hoặc mãn tính và có thể là kết quả của nhiều loại rối loạn.
f) Ngộ độc thực phẩm: Ngộ độc thực phẩm là kết quả của việc uống nước và nhiều loại thực phẩm không sạch. Tức là bị nhiễm vi sinh vật gây bệnh (vi khuẩn, vi rút, động vật nguyên sinh, nấm), độc tố và hóa chất của chúng. Hầu hết các loại ngộ độc thực phẩm gây ra một hoặc nhiều triệu chứng, có thể gồm: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, phân nước hoặc lẫn máu, đau bụng và chuột rút, sốt…
g) Các bệnh về túi mật và đường mật: Trong đó, thường gặp nhất là sỏi mật. Sỏi mật bao gồm sự lắng đọng của các thành phần của mật, phổ biến nhất là cholesterol. Nhiều viên sỏi nhỏ dạng bùn đến một viên sỏi lớn có thể hình thành. Nó có thể dẫn đến: (1) Cơn đau quặn mật: Nếu sỏi bị mắc kẹt trong cổ túi mật hoặc ống mật chủ, cơ trơn trong thành ống sẽ co thắt mạnh để cố gắng di chuyển sỏi ra ngoài. Từ đó gây đau; (2) Tình trạng viêm nhiễm: Sỏi gây kích ứng và viêm thành túi mật và ống mật chủ; Sự tắc nghẽn ở cổ túi mật do sỏi dẫn đến căng túi mật và viêm túi mật. Điều này không gây vàng da vì mật từ gan vẫn có thể đi thẳng vào tá tràng; (3) Tắc nghẽn ống mật chủ dẫn đến giữ mật, vàng da và viêm đường mật (nhiễm trùng đường mật).
h) Tiêu chảy mãn tính: Tiêu chảy là bệnh lý tiêu hóa khá thường gặp, xảy ra ở mọi độ tuổi; (1) Việc đi ngoài phân lỏng – thường là ba lần hoặc nhiều hơn một ngày – kéo dài ít nhất bốn tuần có thể là tình trạng đáng lo ngại; (2) Tiêu chảy khó điều trị vì nó có thể có rất nhiều nguyên nhân. Đó có thể là kết quả của việc cơ thể không thể hấp thụ thức ăn như bệnh celiac và thức ăn có chứa gluten – hoặc một bệnh hoặc rối loạn, như hội chứng ruột kích thích (IBS) , bệnh Crohn hoặc viêm loét đại tràng. Nhiễm trùng – thường do virus hoặc ký sinh trùng cũng có thể là nguyên nhân; (3) Ngoài việc gây khó khăn trong sinh hoạt hàng ngày, tiêu chảy mãn tính có thể là dấu hiệu của một vấn đề nghiêm trọng hơn có thể cần can thiệp y tế và cần được đánh giá bởi chuyên gia y tế. Bạn nên đi khám để được chẩn đoán và điều trị chính xác.
i) Táo bón mãn tính: Táo bón mãn tính thường được định nghĩa là đại tiện ít hơn ba lần một tuần trong ba tuần hoặc lâu hơn. Cũng có thể xảy ra trường hợp phân cứng và khó đi ngoài. Giống như tiêu chảy, nguyên nhân của táo bón mãn tính có thể khó chẩn đoán. Táo bón là một trong những bệnh lý tiêu hóa gây khó chịu cho người bệnh. Nguyên nhân gồm: chế độ ăn thiếu chất xơ, thói quen nhịn đại tiện, lười vận động…
k) Bệnh trĩ: Bệnh trĩ rất phổ biến, với 75% những người trên 45 tuổi mắc bệnh này. Trĩ là tình trạng có dấu hiệu đau, sưng các mạch máu trong ống hậu môn. Các triệu chứng bao gồm đau, ngứa và ra máu đỏ tươi sau khi đi ngoài: (1) Táo bón và mang thai là những nguyên nhân chính; (2) Hạn chế bằng việc tránh táo bón. Có thể bổ sung chất xơ và nhiều nước vào chế độ ăn uống của bạn. Bạn có thể thử dùng kem bôi trĩ, thuốc đạn hoặc tắm nước ấm để giảm đau và ngứa; (3) Bạn có thể cảm thấy hơi xấu hổ khi nói về bệnh trĩ, nhưng đừng để điều đó ngăn cản bạn tìm kiếm sự trợ giúp từ bác sĩ.
3. Bảy tuyệt chiêu “né ngay” rối loạn tiêu hóa, hãy để thực phẩm là thuốc phòng bệnh cho mình
a) Ngăn các tác nhân gây ảnh hưởng xấu cho đường tiêu hóa: Các tác nhân này bao gồm thói quen sinh hoạt, ngủ nghỉ, ăn uống, thực phẩm sử dụng gây hại cho tiêu hóa (rượu bia, đồ cay nóng, dầu mỡ…)… Ngoài ra, thuốc không kê đơn hoặc kê đơn cũng có thể dẫn đến rối loạn hệ tiêu hóa nếu cơ thể bị nhạy cảm và dị ứng. Do đó, trước khi sử dụng, việc tham khảo ý kiến bác sĩ luôn cần được ưu tiên.
b) Đưa chất xơ trở thành thành phần chính trong thực đơn hàng ngày: Thực phẩm giàu chất xơ (trái cây, rau củ, ngũ cốc nguyên hạt, các loại đậu…) rất có lợi cho hoạt động tiêu hóa. Một số lợi ích quan trọng phải kể đến như: (1) Ngăn táo bón. (2) Ngăn ngừa hiện tượng tiêu chảy, đầy hơi và chướng bụng. (3) Cân bằng hệ vi sinh trong đường ruột, giúp hệ tiêu hóa luôn khỏe mạnh. (4) Ngăn ngừa hội chứng ruột kích thích, đầy hơi, buồn nôn, co thắt ruột…Ngoài ra, việc kết hợp chất xơ hòa tan và không hòa tan cũng là một giải pháp hữu ích để cải thiện hoạt động hệ tiêu hóa. Loại thức nhất chủ yếu tồn tại trong các loại hạt, đậu (đậu tây, đậu đen và đậu lima), trái cây (bơ, mơ, lê) và rau (cà rốt, củ cải). Trong khi đó, chất xơ không hòa tan có thể tìm thấy chủ yếu trong ngũ cốc, rau và trái cây.
c) Uống đủ nước: Nước có vai trò rất quan trọng đối với chức năng đường ruột. Việc uống đủ nước mỗi ngày sẽ giúp làm sạch hệ thống tiêu hóa, làm mềm phân và ngăn ngừa táo bón. Ngoài ra, điều này còn giúp tăng hiệu quả phân hủy thức ăn cũng cải thiện khả năng hấp thụ dinh dưỡng của cơ thể. Lượng nước lý tưởng nhất để bổ sung mỗi ngày là 2 lít.
d) Sử dụng chế phẩm sinh học: Việc sử dụng kết hợp men vi sinh vào chế độ ăn hàng ngày cũng là giải pháp cho một hệ tiêu hóa khỏe mạnh. Một số điển hình phải kể đến như sữa chua, thực phẩm lên men… là nguồn cung cấp Probiotics dồi dào cho đường ruột. Nhưng cần thận trọng với các loại thực phẩm lên men, chỉ dùng vừa đủ.
e) Vận động cơ thể và tập thể dục thường xuyên: Thói quen tập thể dục ít nhất 150 phút mỗi ngày sẽ giúp duy trì chức năng hệ tiêu hóa, hỗ trợ điều hòa đường ruột để ngăn ngừa táo bón hiệu quả. Bên cạnh đó, việc tập luyện đều đặn còn đem lại rất nhiều lợi ích quan trọng khác cho cơ thể.
f) Hạn chế thức ăn nhiều chất béo: Nhóm thực phẩm này sẽ gây cản trở cho hoạt động hệ tiêu hóa, dễ dẫn đến đau bụng, táo bón. Tuy nhiên, nếu chế độ ăn giàu chất béo lành mạnh (axit béo Omega-3) kết hợp chất xơ lại đem đến hiệu quả tích cực.
g) Hạn chế căng thẳng: Căng thẳng có thể gây ra một loạt các vấn đề về tiêu hóa như viêm, chán ăn, đầy bụng, chuột rút… Vì vậy, để quản lý stress hiệu quả, các giải pháp hữu ích có thể thực hiện gồm tập thể dục, yoga, thiền…
Chế độ ăn có ảnh hưởng rất lớn đối với quá trình điều trị, chăm sóc và phục hồi chứng rối loạn tiêu hóa. Các nhóm thực phẩm nên ăn và nên kiêng gồm: (1) Thực phẩm nên ăn: Rau củ quả, ngũ cốc, các loại hạt, các loại đậu, gừng, sữa chua…(2) Thực phẩm nên kiêng: Thức ăn cay nóng, nhiều axit, sữa và các sản phẩm từ sữa, rượu bia…
3. Tiêu hóa tốt đề kháng tăng cường thể lực
Thuốc trị bệnh đường tiêu hóa: Cần chọn đúng loại, dùng đúng đường: (1) Thuốc Metoclopramid chữa rối loạn tiêu hóa; (2) Thuốc trị rối loạn tiêu hóa Berberin; (3) Thuốc chữa rối loạn tiêu hóa Domperidon; (4) Thuốc trị rối loạn tiêu hóa Diarsed; (5) Thuốc rối loạn tiêu hóa Maalox plus; (6) Thuốc trị rối loạn tiêu hóa Cyclovalon; (7) Thuốc chữa rối loạn tiêu hóa Loperamid; (8) Thuốc Forlax chống táo bón cho người bị rối loạn tiêu hóa; (9) Dung dịch Oresol; (10) Men vi sinh chứa Probiotics và Prebiotics; (11) Men tiêu hóa Neopeptine/Lactomin; (12) Men vi sinh Fermentix;
STT |
Mã định danh |
Tên sản phẩm |
Hoạt chất |
Hàm lượng |
Hạn dùng |
Tiêu chuẩn (EU/PICS/WHO) |
Logo |
1 |
T200940 |
ESPUMISAN L 40MG/ ML 30ML 1'S |
Simethicon |
40mg/ml |
24 |
EU-GMP |
|
2 |
T1200563 |
ESPUMISAN CAP 40MG 2x25'S |
Simethicone |
40mg |
36 |
EU-GMP |
|
3 |
T1101697 |
SPASMOMEN TAB 40MG 3x10'S |
Otilonium bromide |
40mg |
36 |
EU-GMP |
|
4 |
T200899 |
GINKOR FORT |
cao ginkgo biloba 14mg ;heptaminol hydrochloride 300mg; troxerutin 300mg |
|
24 |
EU-GMP |
|
5 |
T1101072 |
METEOSPASMYL |
Alverine citrate |
60mg |
36 |
EU-GMP |
|
simethicone |
300mg |
|
|||||
6 |
T1101074 |
CHOPHYTOL |
Cynara scolymus |
200mg |
36 |
EU-GMP |
|
7 |
T1101075 |
LACTEOL 340 mg |
Vi khuẩn bất hoạt lactobacillus lb (lactobacillus fermentum và lactobacillus delbrueckii) - 10 tỷ; môi trường nuôi cấy lên men trung tính 160mg |
|
36 |
EU-GMP |
|
8 |
T101645 |
Diosmin 500mg |
Diosmin |
450mg |
24 |
EU-GMP |
|
hesperidin |
50mg |
|
|||||
9 |
T1200374 |
Algelstad |
Gel phosphat nhôm 20% |
12,38g |
24 |
EU-GMP |
|
10 |
T1200375 |
Argistad 1G |
L-arginine hydroclorid |
1g/5ml |
24 |
EU-GMP |
|
11 |
T1101148 |
Naupastad |
Domperidon |
10mg |
36 |
EU-GMP |
|
12 |
T1101149 |
Dudencer |
Omeprazol |
20mg |
36 |
EU-GMP |
|
13 |
T1101150 |
Stadnex 20 CAP |
Esomeprazol |
20mg |
24 |
EU-GMP |
|
14 |
T1101151 |
Stadnex 40 CAP |
Esomeprazol |
40mg |
24 |
EU-GMP |
|
15 |
T1200376 |
Lactulose Stella |
Lactulose solution |
10g/15ml |
24 |
EU-GMP |
|
16 |
T1200466 |
Loperamid Stella |
Loperamid hcl |
2mg |
60 |
EU-GMP |
|
17 |
T1101153 |
Pantostad 40 CAP |
Pantoprazole |
40mg |
24 |
EU-GMP |
|
18 |
T1101725 |
Rabestad 20 |
Rabeprazole sodium |
20mg |
24 |
EU-GMP |
|
19 |
T1200377 |
Gastrylstad |
Simethicon |
1g/15ml |
24 |
EU-GMP |
|
20 |
T1200378 |
Sorbitol Stella 5g |
Sorbitol |
5g/gói |
36 |
EU-GMP |
|
21 |
T101537 |
Smetstad |
Diosmectit |
3g |
24 |
EU-GMP |
|
22 |
T101501 |
Arginine Stella |
L(+)arginine hcl |
1g/5ml |
24 |
EU-GMP |
|
23 |
T1200392 |
Odistad 120 |
Orlistat |
120mg |
24 |
EU-GMP |
|
24 |
T1101226 |
TRIBUTEL |
Trimebutine maleate |
200 mg |
36 |
EU-GMP |
|
25 |
T101406 |
COLIOMAX |
L-ornithin-l-aspartat |
500mg |
36 |
EU-GMP |
|
26 |
T101405 |
NIXKI-20 |
Omeprazole |
20 mg |
36 |
EU-GMP |
|
27 |
T1101227 |
MARTAZ |
Rabeprazol sodium |
20 mg |
36 |
EU-GMP |
|
28 |
T1101228 |
KAGAWAS-300 |
Nizatidine |
300 mg |
36 |
EU-GMP |
|
29 |
T1101229 |
KATIES |
Tiropramide hcl |
100 mg |
36 |
EU-GMP |
|
30 |
T1101230 |
JIRACEK-20 |
Esomeprazol magnesium |
20 mg |
36 |
EU-GMP |
|
31 |
T1101231 |
URXYL |
Ursodeoxycholic acid |
300 mg |
36 |
EU-GMP |
|
32 |
T1101278 |
ZIEGLER |
Arginine hcl |
500 mg |
36 |
EU-GMP |
|
33 |
T200811 |
DUPHALAC H/20GÓI ABBOTT |
Lactulose |
667g/l |
24 |
EU-GMP |
|
34 |
T200450 |
GASTROPULGITE ATTAPULGITE 2.5G IPSEN (H/30G) |
Attapulgite 2,5g; aluminum hydroxide and magnesium carbonate 0,5g; |
|
36 |
EU-GMP |
|
35 |
T200788 |
SMECTA IPSEN H/30GÓI |
Diosmectite |
3g |
36 |
EU-GMP |
|
36 |
T200783 |
GAVISCON DUAL ACTION H/24GÓI |
Mỗi gói (10 ml) chứa natri alginat 500mg, natri bicarbonat 213mg và calci carbonat 325mg |
|
24 |
EU-GMP |
|
37 |
T200449 |
GAVISCON HEARTBURN INDIGESTION RECKITT BENCKISER (H/24GÓI)(XANH) |
Natri alginate 500mg/10ml; natri bicarbonate 267mg/10ml; calci carbonate 160mg/10ml |
|
24 |
EU-GMP |
|
38 |
T200774 |
ENTEROGERMINA 2 TỈ/5ML H/20ỐNG SANOFI |
Bào tử bacillus clausii |
2 tỉ |
24 |
EU-GMP |
|
39 |
T1101639 |
NEXIUM 40MG MUPS H/14V ASTRAZENECA |
Esomeprazol |
40mg |
24 |
EU-GMP |
|
40 |
T201072 |
DEBRIDAT H/30V |
Trimebutin |
100mg |
36 |
EU-GMP |
|
41 |
T1200482 |
DAFLON H/60V |
Diosmin |
450mg |
48 |
EU-GMP |
|
hesperidin |
50mg |
|
|||||
42 |
T200752 |
PANTOLOC 40MG H/7V |
Pantoprazol |
40mg |
36 |
EU-GMP |
|
43 |
T200929 |
LOSEC MUPS TAB 20MG 14'S |
Omeprazol |
20mg |
36 |
EU-GMP |
|
44 |
T103468 |
DAFLON 1000MG TAB 3X10'S |
Diosmin 90% |
900mg |
48 |
EU-GMP |
|
45 |
T103468 |
DAFLON 1000MG TAB 3X10'S |
hesperidin 10% |
100mg |
48 |
EU-GMP |
|
46 |
T103558 |
GRANISETRON KABI INJ 1MG/ML 5'S |
Granisetron |
1mg/1ml |
36 |
EU-GMP |
|
47 |
T103663 |
NEXIUM INJ 40MG 1'S |
Esomeprazol natri (tương đương với esomeprazol 40mg) |
42,5 mg |
24 |
EU-GMP |
|
48 |
T103676 |
ONDANSETRON KABI 2MG/ML 2ML 5'S |
Ondansetron |
2mg/ml |
48 |
EU-GMP |
|
49 |
T103697 |
PANTOLOC I.V 40MG VIA B/1 |
Pantoprazole |
40mg |
18 |
EU-GMP |
|
50 |
T103740 |
SANDOSTATIN 0.1MG/ML 5X1ML |
Octreotide |
0.1mg/ml |
36 |
EU-GMP |
|
51 |
T103742 |
SANDOSTATIN LAR INJ 20MG 1'S |
Octreotide |
20mg |
36 |
EU-GMP |
|
52 |
T103829 |
ZANTAC TAB 150MG 60'S |
Ranitidine |
150mg |
36 |
EU-GMP |
|
53 |
T104025 |
Estor 40mg |
Esomeprazol |
40mg |
18 |
EU-GMP |
|
54 |
T104026 |
Beprasan 10mg |
Rabeprazol natri |
10mg |
24 |
EU-GMP |
|
55 |
T104257 |
Silygamma 150mg |
Silymarin |
150mg |
36 |
EU-GMP |
|
56 |
T104322 |
NO-SPA FORTE 80mg |
Drotaverin hydrochlorid |
80mg |
36 |
EU-GMP |
|
57 |
T104341 |
HIDRASEC 10MG INFANTS B/16 ABBOTT |
Racecadotril |
10mg |
24 |
EU-GMP |
|
58 |
T104372 |
HIDRASEC 30MG CHILDREN B/30 |
Racecadotril |
30mg |
24 |
EU-GMP |
|
59 |
T104370 |
CREON 25000 300MG B/20 |
Pancreatin (bột tuyến tụy) 300 mg; tương ứng amylase 18000 đơn vị, lipase 25000 đơn vị, protease 1000 đơn vị |
|
24 |
EU-GMP |
|
60 |
T104369 |
DUSPATALIN RETARD CAP. 200MG B/30 |
Mebeverin hydrochloride |
200mg |
36 |
EU-GMP |
|
61 |
T104373 |
HIDRASEC 100MG B/20 |
Racecadotril |
100mg |
36 |
EU-GMP |
|
62 |
T104374 |
DUPHALAC SYR. 200ML B/1 |
Lactulose |
10g |
24 |
EU-GMP |
|
63 |
T200444 |
DEXILANT 60MG CAP B/14 |
Dexlansoprazol |
60mg |
36 |
Japan-GMP (tương đương EU-GMP) |
|
64 |
T103478 |
DEXILANT 30MG CAP B/14 |
Dexlansoprazol |
30mg |
36 |
Japan-GMP (tương đương EU-GMP) |
|
65 |
T200902 |
TRIMAFORT |
Magnesium hydroxide 800,4 mg; gel nhôm hydroxyd 3030,3 mg; simethicone 80 mg |
|
36 |
PIC/S-GMP |
|
66 |
T200901 |
GRAFORT |
Dioctahedral smectite |
3g |
36 |
PIC/S-GMP |
|
67 |
T104301 |
IMODIUM 2MG CAPS. B/100 |
Loperamid hydrochlorid |
2mg |
60 |
PIC/S-GMP |
|
68 |
T1101069 |
DOMPENYL - M |
Domperidon (dưới dạng domperidon maleat) |
10 mg |
36 |
GMP-WHO |
|
69 |
T201513 |
LOMAC 20mg viên nang Omeprazol |
Omeprazol |
20mg |
36 |
GMP-WHO |
|
70 |
T1101554 |
Dorokit |
Clarithromycin 250 mg; tinidazol 500 mg; omeprazole 20 mg |
|
36 |
GMP-WHO |
|
71 |
T1200678 |
ALUINUM GEL |
Nhôm phosphat gel |
20% |
0 |
GMP-WHO |
|
72 |
T1200582 |
Probio IMP |
Lactobacillus acidophilus |
>10^8 vi sinh sống |
24 |
GMP-WHO |
|
73 |
T1200595 |
Lopradium |
Loperamid hcl |
2 mg |
36 |
GMP-WHO |
|
74 |
T1200596 |
Moprazol |
Omeprazol |
20 mg |
24 |
GMP-WHO |
|
75 |
T1101766 |
Sparenil 60 |
Alverin citrat |
60 mg |
24 |
GMP-WHO |
|
76 |
T1101767 |
Ursimex |
Acid ursodeoxycholic 50mg; thiamin mononitrat 10mg; riboflavin 5 mg |
|
24 |
GMP-WHO |
|
77 |
T1101768 |
Ursimex 300 |
Acid ursodeoxycholic |
300 mg |
24 |
GMP-WHO |
|
78 |
T1101769 |
pms-Lansoprazol 30 |
Lansoprazol |
30 mg |
24 |
GMP-WHO |
|
79 |
T1200616 |
Alu-P Gel |
Nhôm phosphat gel 20% (tương đương nhôm phosphat 2.476g) |
12.38 g |
24 |
GMP-WHO |
|
80 |
T1200395 |
ALUMINIUM PP GEL |
Aluminum phosphate |
12,38 g |
36 |
GMP-WHO |
|
81 |
T101338 |
CHICHAR |
Racecadotril |
30 mg |
36 |
GMP-WHO |
|
82 |
T201503 |
Digelase |
Pancreatin 175,00 mg; hemicellulase 50,00 mg; ox bile extract (cao mật bò) 25,00 mg |
|
|
GMP-WHO |
|
83 |
T1101933 |
ENPOGAS PS 20mg/1.68g |
Omeprazol ; |
20mg |
|
GMP-WHO |
|
natri bicarbonate |
1680mg |
|
|
||||
84 |
T1101934 |
EZACID 40 |
Esomeprazol (esomeprazol magnesi dihydrat) |
40mg |
36 |
GMP-WHO |
|
85 |
T201475 |
Spalaxin |
Alverin citrat |
40mg |
36 |
GMP-WHO |
|
86 |
T1101965 |
OMERAZ 20 |
Omeprazol |
20 mg |
36 |
GMP-WHO |
|
87 |
T102278 |
ANTALOC |
Pantoprazol |
40 mg |
36 |
GMP-WHO |
|
88 |
T102277 |
IMOBOSTON |
Loperamide hydrocloride |
2 mg |
36 |
GMP-WHO |
|
89 |
T1200695 |
BERBERINE 100mg (C/100VNA) |
Berberin |
100mg |
48 |
GMP-WHO |
|
90 |
T1101928 |
CIMETIDINE MKP 300 (H/100VBP) |
Cimetidin |
300mg |
24 |
GMP-WHO |
|
91 |
T201190 |
ENFUROL (Nifuroxazid 200mg H/20VNA) |
Nifuroxazid |
200mg |
36 |
GMP-WHO |
|
92 |
T201189 |
LOMEDIUM (2mg C/100VNA) |
Loperamid |
2mg |
36 |
GMP-WHO |
|
93 |
T201187 |
LANTASIM (H/100V) |
Aluminium hydroxide 400 mg; magnesium hydroxide 400 mg; simethicone 30 mg |
|
36 |
GMP-WHO |
|
94 |
T201186 |
MALOXID (H/10Vỉx8V.nhai) |
Magnesium trisilicate khan |
400 mg |
36 |
GMP-WHO |
|
aluminium hydroxide (gel khô) |
300 mg |
|
|||||
95 |
T201185 |
MALOXID P GEL (H/26 gói) |
Gel aluminium phosphate 20% |
12,38g |
36 |
GMP-WHO |
|
96 |
T201181 |
MUTECIUM - M (H/100VNE) |
Domperidon |
10mg |
24 |
GMP-WHO |
|
97 |
T201180 |
SUBTYL (C/20VNA) |
Bột chứa vi khuẩn bacillus subtilis |
10^6 |
24 |
GMP-WHO |
|
98 |
T201177 |
SORBITOL 5G(H/20gói) |
Sorbitol |
5g |
36 |
GMP-WHO |
|
99 |
T1200647 |
ARGES |
Sucralfat |
1g/15ml |
24 |
GMP-WHO |
|
100 |
T1200648 |
A.T ARGININ 400 |
Arginin hydroclorid |
400 mg/10 ml |
24 |
GMP-WHO |
|
101 |
T1200649 |
A.T SUCRALFATE |
Sucrafat |
1000mg |
24 |
GMP-WHO |
|
102 |
T1200442 |
Unikids Zinc 70 gói/1.5g h/24 t/3456 |
Kẽm |
10mg |
36 |
GMP-WHO |
|
103 |
T1200445 |
BisacodylDHG v/25 h/100 t/22500 |
Bisacodyl |
5mg |
24 |
GMP-WHO |
|
104 |
T101960 |
Gel thụt trực tràng Naphar Lax 5g Trẻ em (hộp 6 tube) |
Sorbitol, sodium citrate, sodium lauryl sulfate, peg 400, potasium sorbat. |
|
0 |
GMP-WHO |
|
105 |
T101884 |
Berberin Bidiphar |
Berberin clorid |
50 mg |
36 |
GMP-WHO |
|
106 |
T1200320 |
Lacbiosyn ® gói - H/100 |
Lactobacillus acidophilus |
10^8 cfu |
36 |
GMP-WHO |
|
107 |
T1101037 |
Livethine tab H/100 |
L-ornithin-l-aspartat |
150 mg |
36 |
GMP-WHO |
|
108 |
T1200322 |
Phospha gaspain H/20 |
Gel nhôm phosphat 20% |
11g |
24 |
GMP-WHO |
|
109 |
T1200323 |
Sorbitol Bidiphar H/25 |
Sorbitol |
5g |
36 |
GMP-WHO |
|
110 |
T1101058 |
Tozinax syrup H/1 |
Kẽm sulfate monohydrat tương đương kẽm |
10mg |
36 |
GMP-WHO |
|
111 |
T1101315 |
Esogas H/1+1 |
Esomeprazol |
40 mg |
36 |
GMP-WHO |
|
112 |
T101703 |
Livethine 5g/10ml |
L-ornithin - l-aspartat |
5g/10ml |
36 |
GMP-WHO |
|
113 |
T101702 |
Oraptic H/1+1 |
Omeprazol |
40 mg |
36 |
GMP-WHO |
|
114 |
T101701 |
Ondansetron Bidiphar 8mg/4ml H/10 |
Ondansetron |
8mg/4ml |
36 |
GMP-WHO |
|
115 |
T101700 |
Palonosetron Bidiphar 0,25mg/5ml H/1 |
Palonosetron |
0,25mg/5ml |
36 |
GMP-WHO |
|
116 |
T101010 |
ESOXIUM Caps 40 |
Esomeprazole |
40mg |
24 |
GMP-WHO |
|
117 |
T101000 |
SANTIOS 80mg |
Simethicone |
80mg |
36 |
GMP-WHO |
|
118 |
T100998 |
LIVERTON 70 |
Silymarin |
70mg |
36 |
GMP-WHO |
|
119 |
T100995 |
URSOTEROL 500mg |
Ursodeoxycholic acid |
500mg |
36 |
GMP-WHO |
|
120 |
T200772 |
NO-SPA 40MG H/50V |
Drotaverin |
40mg |
24 |
GMP-WHO |
|
121 |
T100848 |
Coliet |
Macrogol 4000: 64g; natri sulfat: 5,7g; natri bicarbonat: 1,68g; natri clorid: 1,46g; kali clorid: 0,75g |
|
36 |
GMP-WHO |
|
122 |
T1101293 |
Atropin sulfat 0,25mg |
Atropin sulfat |
0,25 mg |
36 |
GMP-WHO |
|
123 |
T102802 |
Cimetidine 200mg |
Cimetidin |
200mg |
36 |
GMP-WHO |
|
124 |
T102856 |
DEGAS |
Ondansetron |
8mg/4ml |
36 |
GMP-WHO |
|
125 |
T102882 |
PAPARIN |
Papaverin.hcl |
40mg/2ml |
36 |
GMP-WHO |
|
126 |
T102883 |
PAPARIN |
Papaverin.hcl |
40mg/2ml |
36 |
GMP-WHO |
|
127 |
T102893 |
VINCOMID |
Metoclopramid.hcl |
10mg/2ml |
36 |
GMP-WHO |
|
128 |
T102894 |
VINCOPANE |
Hyosin – n- butylbromid |
20mg/ml |
36 |
GMP-WHO |
|
129 |
T102902 |
VINFADIN |
Famotidin |
20mg/2ml |
36 |
GMP-WHO |
|
130 |
T102905 |
VIN-HEPA 5G |
L-ornithin-l-aspartat |
5g/10ml |
36 |
GMP-WHO |
|
131 |
T102906 |
VINOPA |
Drotaverin hydroclorid |
40mg/2ml |
36 |
GMP-WHO |
|
132 |
T102926 |
PALOVIN INJ |
Palonosentron (dưới dạng palonosetron hydroclorid) |
0,25mg/5ml |
36 |
GMP-WHO |
|
133 |
T102933 |
VINTEX |
Ranitidin hcl |
50mg/2ml |
24 |
GMP-WHO |
|
134 |
T102959 |
OMEVIN |
Omeprazol natri |
40mg |
24 |
GMP-WHO |
|
135 |
T102966 |
VINFADIN V20 |
Famotidin |
20mg |
24 |
GMP-WHO |
|
136 |
T102979 |
VINTOLOX |
Pantoprazol |
40mg |
36 |
GMP-WHO |
|
137 |
T102981 |
VINXIUM |
Esomeprazol |
40mg |
24 |
GMP-WHO |
|
138 |
T102986 |
ALVERIN |
Alverin citrat |
40mg |
36 |
GMP-WHO |
|
139 |
T103011 |
VINPHATEX |
Cimetidin |
200mg |
36 |
GMP-WHO |
|
140 |
T104118 |
Promto 10mg |
Natri rabeprazole |
10mg |
24 |
GMP-WHO |
|
141 |
T104121 |
Mebever MR 200mg |
Mebeverin |
200mg |
36 |
GMP-WHO |
|
142 |
T104152 |
CHICHAR (HOP/30GOI) |
Racecadotril |
30mg |
36 |
GMP-WHO |
|
143 |
T104321 |
NO-SPA 40mg |
Drotaverine hydrochloride |
40mg |
36 |
GMP-WHO |
|
144 |
T104351 |
TALANTA 400MG TAB CHEW (4X10's) |
Nhôm hydroxyd gel khô |
400 mg |
24 |
GMP-WHO |
|
magnesi hydroxyd |
400 mg |
|