True


Bệnh tiêu hóa có thể đe dọa sức khỏe và cuộc sống của chúng ta, nếu không điều trị kịp thời

“Tiền bạc khó mua được sức khỏe, nhưng sức khỏe sẽ được tăng cường hơn nhờ tiền bạc. Tiền bạc khó mua được hạnh phúc, nhưng muốn có hạnh phúc, bắt buộc phải có sức khỏe.”


1. Một hệ tiêu hóa khỏe mạnh không chỉ đảm bảo ăn ngon, hấp thu tốt dưỡng chất mà còn giúp cơ thể tăng cường sức đề kháng, tránh xa bệnh tật.

Hoạt động của hệ tiêu hóa: (1) Mục đích chính của hệ tiêu hóa là phân hủy thức ăn thành các chất dinh dưỡng có thể hấp thụ được vào cơ thể. Qua đó cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động. Thức ăn vào miệng phải được xử lý cơ học (nhai) và làm ẩm. (2) quá trình tiêu hóa diễn ra chủ yếu ở dạ dày và ruột non, nơi protein, chất béo và carbohydrate được phân hủy hóa học thành các thành phần nhỏ hơn. Các phân tử nhỏ hơn đó tiếp tục được hấp thụ qua biểu mô của ruột non vào máu. Sau đó chúng đi vào vòng tuần hoàn. Ruột già đóng vai trò chính trong việc tái hấp thu lượng nước dư thừa. (3) Cuối cùng, các chất không tiêu hóa được và các chất cặn bã bài tiết được đào thải ra ngoài cơ thể qua đường đại tiện (phân).

Mắc bệnh lý tiêu hóa là khi có sự trục trặc ở một trong các khâu này. Tức là, các chức năng của đường tiêu hóa không được thực hiện thành công. Bệnh nhân trong những trường hợp này có thể xuất hiện các triệu chứng đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, kém hấp thu, táo bón hoặc tắc nghẽn. Thậm chí có thể biểu hiện dấu hiệu trên da, niêm mạc. Ví dụ: vàng da, vàng mắt, da xanh, niêm mạc nhợt.

 

Sơ đồ hệ thống đường tiêu hóa ở người

2. Rối loạn tiêu hóa, chớ nên coi thường

“Hệ tiêu hóa khỏe, chiếc chìa khóa vàng giúp cơ thể tránh xa bệnh tật”

a) Bệnh về răng – miệng và vùng hầu – họng: Tưa miệng (tức là có nấm Candida ở miệng) thường gặp ở trẻ em hoặc người bị nhiễm trùng nặng; Viêm lợi cấp tính; Viêm nướu cấp tính; Bệnh về tuyến nước bọt: quai bị;  Viêm amidan: Các dấu hiệu và triệu chứng của viêm amidan bao gồm sưng amidan, đau họng, khó nuốt và nổi hạch mềm ở hai bên cổ.

b) Bệnh về thực quản: Trào ngược dạ dày – thực quản (viết tắt GERD) thường gặp nhất; Bản chất là do dịch vị axit trào ngược liên tục vào thực quản. Từ đó gây kích ứng và gây đau loét. Xuất huyết (chảy máu) có thể xảy ra khi các mạch máu bị tổn thương; GERD thường biểu hiện như chứng ợ nóng. GERD không được kiểm soát có thể ăn mòn lớp niêm mạc của thực quản và dẫn đến chảy máu. Tình trạng này cũng có thể gây đau tức ngực đến mức đôi khi bị nhầm với cơn đau tim;  Kiểm soát bệnh GERD thường bắt đầu bằng những thay đổi lối sống đơn giản. Ví dụ tránh ăn ít nhất hai giờ trước khi đi ngủ; Điều trị GERD có thể dùng thuốc hoặc phẫu thuật với trường hợp nặng; Ngoài ra, một số trường hợp có khối u hoặc ung thư ở thực quản. Triệu chứng phổ biến nhất khi đó là nuốt nghẹn, khó nuốt.

c) Dạ dày – tá tràng và bệnh lý đường tiêu hóa

(1) Viêm dạ dày: Đây là tình trạng phổ biến xảy ra khi mất cân bằng giữa hoạt động ăn mòn của dịch vị và tác dụng bảo vệ của chất nhầy trên niêm mạc dạ dày. Lượng chất nhầy trong dạ dày không đủ để bảo vệ biểu mô bề mặt khỏi tác động phá hủy của axit clohydric. Viêm dạ dày có thể là cấp hoặc mạn tính; Ngoài ra, vi khuẩn H.pylori cũng gây viêm dạ dày. Nguyên nhân này rất phổ biến ở Việt Nam.

Sơ đồ Tổn thương trong bệnh lý viêm, loét dạ dày – tá tràng


Sơ đồ Tổn thương trong bệnh lý viêm, loét dạ dày – tá tràng

(2) Loét dạ dày: Loét có thể được xem như một phần mở rộng của tổn thương tế bào trong bệnh viêm dạ dày cấp tính. Các vị trí loét phổ biến nhất là dạ dày và vài cm đầu tiên của tá tràng. Hiếm khi chúng xảy ra trong thực quản. Trừ trường hợp bị trào ngược dịch vị, có can thiệp tạo vòng nối thông của dạ dày và ruột non, sau khi cắt dạ dày; Loét dạ dày tá tràng cấp tính và viêm dạ dày – tá tràng mãn tính

Các tổn thương cấp tính liên quan đến mô và độ sâu của lớp dưới niêm mạc dạ dày, có thể đơn lẻ hoặc nhiều. Chúng được tìm thấy ở nhiều vị trí trong dạ dày và trong vài cm đầu tiên của tá tràng. Các vết loét mãn tính xâm nhập qua các lớp biểu mô và cơ của thành dạ dày. Có thể bao lan sang tuyến tụy hoặc gan. Những vết loét này có thể dẫn đến xuất huyết, thủng, hẹp môn vị. Thậm chí phát triển thành khối u ác tính.

d) Bệnh lý đường ruột (ruột non và ruột già)

(1) Hội chứng ruột kích thích (IBS): IBS là cơn đau bụng xảy ra ít nhất ba lần một tháng trong ba tháng liên tiếp. Có thể kèm theo việc bị táo bón hoặc tiêu chảy; IBS không gây hại cho đường tiêu hóa và khá phổ biến. Theo nghiên cứu, hơn 15 triệu người Mỹ mắc IBS; Nguyên nhân chính xác của IBS còn chưa rõ rang;  Điều trị có thể bao gồm ăn nhiều bữa nhỏ hơn và tránh các thực phẩm gây ra các triệu chứng. Một số người dùng thuốc nhuận tràng, chất bổ sung chất xơ hoặc men vi sinh để điều trị IBS.

(2) Viêm đại tràng: Đây là một bệnh viêm mãn tính niêm mạc đại tràng. Đại tràng có thể bị loét và nhiễm trùng. Nó thường bắt đầu ở trực tràng và đại tràng xích ma. Từ đó, nó có thể lây lan đến một phần khác của đại tràng và đôi khi là toàn bộ đại tràng.

(3) Bệnh lý tiêu hóa viêm dạ dày – ruột: Triệu chứng: sốt, nôn mửa, tiêu chảy và đau đầu; 

e) Các bệnh về gan

(1) Viêm gan cấp: Viêm gan cấp là tình trạng các tế bào gan bị tổn thương. Nguyên nhân có thể do nhiều tình trạng khác nhau, bao gồm nhiễm virus, chất độc hại hoặc rối loạn tuần hoàn…

 Sơ đồ các giai đoạn tổn thương gan

Sơ đồ các giai đoạn tổn thương gan

(2) Viêm gan siêu vi (viêm gan do virus): Viêm gan siêu vi phổ biến nhất là viêm gan A (do HAV), viêm gan B (HBV) và viêm gan C (HCV). Ba loại vi rút tương ứng này đều có thể gây ra bệnh cấp tính. Các triệu chứng bao gồm: buồn nôn, đau bụng, mệt mỏi, khó chịu và vàng da. Ngoài ra, nhiễm HBV và HCV cấp tính có thể dẫn đến viêm mãn tính. Bệnh nhân bị nhiễm bệnh mãn tính có thể phát triển thành xơ gan và ung thư biểu mô tế bào gan (HCC).

(3) Viêm gan mạn – bệnh lý tiêu hóa gây ung thư: Viêm gan mạn là bất kỳ dạng viêm gan nào tồn tại hơn 6 tháng. Đây là tình trạng viêm nhẹ, dai dẳng sau viêm gan vi rút cấp tính. Thường có rất ít hoặc không có xơ hóa. Nếu không được điều trị, tình trạng viêm tiến triển liên tục với sự hoại tử tế bào và sự hình thành các mô xơ có thể dẫn đến xơ gan. Thậm chí bệnh có thể có sự biến dạng của các mạch máu gan và tình trạng thiếu oxy. Từ đó dẫn đến tổn thương tế bào gan.

(4) Suy gan: Điều này xảy ra khi chức năng gan bị suy giảm đến mức các hoạt động khác của cơ thể bị suy giảm. Có thể là cấp tính hoặc mãn tính và có thể là kết quả của nhiều loại rối loạn.

f) Ngộ độc thực phẩm: Ngộ độc thực phẩm là kết quả của việc uống nước và nhiều loại thực phẩm không sạch. Tức là bị nhiễm vi sinh vật gây bệnh (vi khuẩn, vi rút, động vật nguyên sinh, nấm), độc tố và hóa chất của chúng. Hầu hết các loại ngộ độc thực phẩm gây ra một hoặc nhiều triệu chứng, có thể gồm: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, phân nước hoặc lẫn máu, đau bụng và chuột rút, sốt…

g) Các bệnh về túi mật và đường mật: Trong đó, thường gặp nhất là sỏi mật. Sỏi mật bao gồm sự lắng đọng của các thành phần của mật, phổ biến nhất là cholesterol. Nhiều viên sỏi nhỏ dạng bùn đến một viên sỏi lớn có thể hình thành. Nó có thể dẫn đến: (1) Cơn đau quặn mật: Nếu sỏi bị mắc kẹt trong cổ túi mật hoặc ống mật chủ, cơ trơn trong thành ống sẽ co thắt mạnh để cố gắng di chuyển sỏi ra ngoài. Từ đó gây đau; (2) Tình trạng viêm nhiễm: Sỏi gây kích ứng và viêm thành túi mật và ống mật chủ; Sự tắc nghẽn ở cổ túi mật do sỏi dẫn đến căng túi mật và viêm túi mật. Điều này không gây vàng da vì mật từ gan vẫn có thể đi thẳng vào tá tràng; (3)  Tắc nghẽn ống mật chủ dẫn đến giữ mật, vàng da và viêm đường mật (nhiễm trùng đường mật).

h) Tiêu chảy mãn tính: Tiêu chảy là bệnh lý tiêu hóa khá thường gặp, xảy ra ở mọi độ tuổi; (1) Việc đi ngoài phân lỏng – thường là ba lần hoặc nhiều hơn một ngày – kéo dài ít nhất bốn tuần có thể là tình trạng đáng lo ngại; (2) Tiêu chảy khó điều trị vì nó có thể có rất nhiều nguyên nhân. Đó có thể là kết quả của việc cơ thể không thể hấp thụ thức ăn như bệnh celiac và thức ăn có chứa gluten – hoặc một bệnh hoặc rối loạn, như hội chứng ruột kích thích (IBS) , bệnh Crohn hoặc viêm loét đại tràng. Nhiễm trùng – thường do virus hoặc ký sinh trùng cũng có thể là nguyên nhân; (3) Ngoài việc gây khó khăn trong sinh hoạt hàng ngày, tiêu chảy mãn tính có thể là dấu hiệu của một vấn đề nghiêm trọng hơn có thể cần can thiệp y tế và cần được đánh giá bởi chuyên gia y tế. Bạn nên đi khám để được chẩn đoán và điều trị chính xác.

i) Táo bón mãn tính: Táo bón mãn tính thường được định nghĩa là đại tiện ít hơn ba lần một tuần trong ba tuần hoặc lâu hơn. Cũng có thể xảy ra trường hợp phân cứng và khó đi ngoài. Giống như tiêu chảy, nguyên nhân của táo bón mãn tính có thể khó chẩn đoán. Táo bón là một trong những bệnh lý tiêu hóa gây khó chịu cho người bệnh. Nguyên nhân gồm: chế độ ăn thiếu chất xơ, thói quen nhịn đại tiện, lười vận động…

 


k) Bệnh trĩ: Bệnh trĩ rất phổ biến, với 75% những người trên 45 tuổi mắc bệnh này. Trĩ là tình trạng có dấu hiệu đau, sưng các mạch máu trong ống hậu môn. Các triệu chứng bao gồm đau, ngứa và ra máu đỏ tươi sau khi đi ngoài: (1) Táo bón và mang thai là những nguyên nhân chính; (2) Hạn chế bằng việc tránh táo bón. Có thể bổ sung chất xơ và nhiều nước vào chế độ ăn uống của bạn. Bạn có thể thử dùng kem bôi trĩ, thuốc đạn hoặc tắm nước ấm để giảm đau và ngứa; (3) Bạn có thể cảm thấy hơi xấu hổ khi nói về bệnh trĩ, nhưng đừng để điều đó ngăn cản bạn tìm kiếm sự trợ giúp từ bác sĩ.

3. Bảy tuyệt chiêu “né ngay” rối loạn tiêu hóa, hãy để thực phẩm là thuốc phòng bệnh cho mình

a) Ngăn các tác nhân gây ảnh hưởng xấu cho đường tiêu hóa: Các tác nhân này bao gồm thói quen sinh hoạt, ngủ nghỉ, ăn uống, thực phẩm sử dụng gây hại cho tiêu hóa (rượu bia, đồ cay nóng, dầu mỡ…)… Ngoài ra, thuốc không kê đơn hoặc kê đơn cũng có thể dẫn đến rối loạn hệ tiêu hóa nếu cơ thể bị nhạy cảm và dị ứng. Do đó, trước khi sử dụng, việc tham khảo ý kiến bác sĩ luôn cần được ưu tiên.

b) Đưa chất xơ trở thành thành phần chính trong thực đơn hàng ngày: Thực phẩm giàu chất xơ (trái cây, rau củ, ngũ cốc nguyên hạt, các loại đậu…) rất có lợi cho hoạt động tiêu hóa. Một số lợi ích quan trọng phải kể đến như: (1) Ngăn táo bón. (2) Ngăn ngừa hiện tượng tiêu chảy, đầy hơi và chướng bụng. (3) Cân bằng hệ vi sinh trong đường ruột, giúp hệ tiêu hóa luôn khỏe mạnh. (4) Ngăn ngừa hội chứng ruột kích thích, đầy hơi, buồn nôn, co thắt ruột…Ngoài ra, việc kết hợp chất xơ hòa tan và không hòa tan cũng là một giải pháp hữu ích để cải thiện hoạt động hệ tiêu hóa. Loại thức nhất chủ yếu tồn tại trong các loại hạt, đậu (đậu tây, đậu đen và đậu lima), trái cây (bơ, mơ, lê) và rau (cà rốt, củ cải). Trong khi đó, chất xơ không hòa tan có thể tìm thấy chủ yếu trong ngũ cốc, rau và trái cây.

c) Uống đủ nước: Nước có vai trò rất quan trọng đối với chức năng đường ruột. Việc uống đủ nước mỗi ngày sẽ giúp làm sạch hệ thống tiêu hóa, làm mềm phân và ngăn ngừa táo bón. Ngoài ra, điều này còn giúp tăng hiệu quả phân hủy thức ăn cũng cải thiện khả năng hấp thụ dinh dưỡng của cơ thể. Lượng nước lý tưởng nhất để bổ sung mỗi ngày là 2 lít.

d) Sử dụng chế phẩm sinh học: Việc sử dụng kết hợp men vi sinh vào chế độ ăn hàng ngày cũng là giải pháp cho một hệ tiêu hóa khỏe mạnh. Một số điển hình phải kể đến như sữa chua, thực phẩm lên men… là nguồn cung cấp Probiotics dồi dào cho đường ruột. Nhưng cần thận trọng với các loại thực phẩm lên men, chỉ dùng vừa đủ.

e) Vận động cơ thể và tập thể dục thường xuyên: Thói quen tập thể dục ít nhất 150 phút mỗi ngày sẽ giúp duy trì chức năng hệ tiêu hóa, hỗ trợ điều hòa đường ruột để ngăn ngừa táo bón hiệu quả. Bên cạnh đó, việc tập luyện đều đặn còn đem lại rất nhiều lợi ích quan trọng khác cho cơ thể.

f) Hạn chế thức ăn nhiều chất béo: Nhóm thực phẩm này sẽ gây cản trở cho hoạt động hệ tiêu hóa, dễ dẫn đến đau bụng, táo bón. Tuy nhiên, nếu chế độ ăn giàu chất béo lành mạnh (axit béo Omega-3) kết hợp chất xơ lại đem đến hiệu quả tích cực.

g) Hạn chế căng thẳng: Căng thẳng có thể gây ra một loạt các vấn đề về tiêu hóa như viêm, chán ăn, đầy bụng, chuột rút… Vì vậy, để quản lý stress hiệu quả, các giải pháp hữu ích có thể thực hiện gồm tập thể dục, yoga, thiền…

Chế độ ăn có ảnh hưởng rất lớn đối với quá trình điều trị, chăm sóc và phục hồi chứng rối loạn tiêu hóa. Các nhóm thực phẩm nên ăn và nên kiêng gồm: (1) Thực phẩm nên ăn: Rau củ quả, ngũ cốc, các loại hạt, các loại đậu, gừng, sữa chua…(2) Thực phẩm nên kiêng: Thức ăn cay nóng, nhiều axit, sữa và các sản phẩm từ sữa, rượu bia…

3. Tiêu hóa tốt đề kháng tăng cường thể lực

Thuốc trị bệnh đường tiêu hóa: Cần chọn đúng loại, dùng đúng đường: (1) Thuốc Metoclopramid chữa rối loạn tiêu hóa; (2) Thuốc trị rối loạn tiêu hóa Berberin; (3) Thuốc chữa rối loạn tiêu hóa Domperidon; (4) Thuốc trị rối loạn tiêu hóa Diarsed; (5) Thuốc rối loạn tiêu hóa Maalox plus; (6) Thuốc trị rối loạn tiêu hóa Cyclovalon; (7) Thuốc chữa rối loạn tiêu hóa Loperamid; (8) Thuốc Forlax chống táo bón cho người bị rối loạn tiêu hóa; (9) Dung dịch Oresol; (10) Men vi sinh chứa Probiotics và Prebiotics; (11) Men tiêu hóa Neopeptine/Lactomin; (12) Men vi sinh Fermentix; 

STT

Mã định danh

Tên sản phẩm

Hoạt chất

Hàm lượng

Hạn dùng
(Tuổi thọ) Tháng

Tiêu chuẩn (EU/PICS/WHO)

Logo

1

T200940

ESPUMISAN  L 40MG/ ML 30ML 1'S

Simethicon

40mg/ml

24

EU-GMP

 

2

T1200563

ESPUMISAN CAP 40MG 2x25'S

Simethicone

40mg

36

EU-GMP

 

3

T1101697

SPASMOMEN TAB 40MG 3x10'S

Otilonium bromide

40mg

36

EU-GMP

 

4

T200899

GINKOR FORT

 cao ginkgo biloba 14mg ;heptaminol hydrochloride 300mg; troxerutin 300mg

 

24

EU-GMP

 

5

T1101072

METEOSPASMYL

Alverine citrate

60mg

36

EU-GMP

 

simethicone

300mg

 

6

T1101074

CHOPHYTOL

Cynara scolymus

200mg

36

EU-GMP

 

7

T1101075

LACTEOL 340 mg

Vi khuẩn bất hoạt lactobacillus lb (lactobacillus fermentum và lactobacillus delbrueckii) - 10 tỷ; môi trường nuôi cấy lên men trung tính 160mg

 

36

EU-GMP

 

8

T101645

Diosmin 500mg

Diosmin

450mg

24

EU-GMP

 

hesperidin

50mg

 

9

T1200374

Algelstad

Gel phosphat nhôm 20%

12,38g

24

EU-GMP

 

10

T1200375

Argistad 1G

L-arginine hydroclorid

1g/5ml

24

EU-GMP

 

11

T1101148

Naupastad

Domperidon

10mg

36

EU-GMP

 

12

T1101149

Dudencer

Omeprazol

20mg

36

EU-GMP

 

13

T1101150

Stadnex 20 CAP

Esomeprazol

20mg

24

EU-GMP

 

14

T1101151

Stadnex 40 CAP

Esomeprazol

40mg

24

EU-GMP

 

15

T1200376

Lactulose Stella

Lactulose solution

10g/15ml

24

EU-GMP

 

16

T1200466

Loperamid Stella

Loperamid hcl

2mg

60

EU-GMP

 

17

T1101153

Pantostad 40 CAP

Pantoprazole

40mg

24

EU-GMP

 

18

T1101725

Rabestad 20

Rabeprazole sodium

20mg

24

EU-GMP

 

19

T1200377

Gastrylstad

Simethicon

1g/15ml

24

EU-GMP

 

20

T1200378

Sorbitol Stella 5g

Sorbitol

5g/gói

36

EU-GMP

 

21

T101537

Smetstad

Diosmectit

3g

24

EU-GMP

 

22

T101501

Arginine Stella

L(+)arginine hcl

1g/5ml

24

EU-GMP

 

23

T1200392

Odistad 120

Orlistat

120mg

24

EU-GMP

 

24

T1101226

TRIBUTEL

Trimebutine maleate

200 mg

36

EU-GMP

 

25

T101406

COLIOMAX

L-ornithin-l-aspartat

 500mg

36

EU-GMP

 

26

T101405

NIXKI-20

Omeprazole

20 mg

36

EU-GMP

 

27

T1101227

MARTAZ

Rabeprazol sodium

20 mg

36

EU-GMP

 

28

T1101228

KAGAWAS-300

Nizatidine

 300 mg

36

EU-GMP

 

29

T1101229

KATIES

Tiropramide hcl

100 mg

36

EU-GMP

 

30

T1101230

JIRACEK-20

Esomeprazol magnesium

20 mg

36

EU-GMP

 

31

T1101231

URXYL

Ursodeoxycholic acid

300 mg

36

EU-GMP

 

32

T1101278

ZIEGLER

Arginine hcl

500 mg

36

EU-GMP

 

33

T200811

DUPHALAC H/20GÓI ABBOTT

Lactulose

 667g/l

24

EU-GMP

 

34

T200450

GASTROPULGITE ATTAPULGITE 2.5G IPSEN (H/30G)

Attapulgite 2,5g; aluminum hydroxide and magnesium carbonate 0,5g;

 

36

EU-GMP

 

35

T200788

SMECTA IPSEN H/30GÓI

Diosmectite

3g

36

EU-GMP

 

36

T200783

GAVISCON DUAL ACTION H/24GÓI

Mỗi gói (10 ml) chứa natri alginat 500mg, natri bicarbonat 213mg và calci carbonat 325mg

 

24

EU-GMP

 

37

T200449

GAVISCON HEARTBURN INDIGESTION RECKITT BENCKISER (H/24GÓI)(XANH)

Natri alginate 500mg/10ml; natri bicarbonate 267mg/10ml; calci carbonate 160mg/10ml

 

24

EU-GMP

 

38

T200774

ENTEROGERMINA 2 TỈ/5ML H/20ỐNG SANOFI

Bào tử bacillus clausii

2 tỉ

24

EU-GMP

 

39

T1101639

NEXIUM 40MG MUPS H/14V ASTRAZENECA

Esomeprazol

40mg

24

EU-GMP

 

40

T201072

DEBRIDAT H/30V

Trimebutin

100mg

36

EU-GMP

 

41

T1200482

DAFLON H/60V

Diosmin

450mg

48

EU-GMP

 

hesperidin

50mg

 

42

T200752

PANTOLOC 40MG H/7V

Pantoprazol

40mg

36

EU-GMP

 

43

T200929

LOSEC MUPS TAB 20MG 14'S

Omeprazol

20mg

36

EU-GMP

 

44

T103468

DAFLON 1000MG TAB 3X10'S

Diosmin 90% 

900mg

48

EU-GMP

 

45

T103468

DAFLON 1000MG TAB 3X10'S

hesperidin 10%

100mg

48

EU-GMP

 

46

T103558

GRANISETRON KABI INJ 1MG/ML 5'S

Granisetron

1mg/1ml

36

EU-GMP

 

47

T103663

NEXIUM INJ 40MG 1'S

Esomeprazol natri (tương đương với esomeprazol 40mg)

 42,5 mg

24

EU-GMP

 

48

T103676

ONDANSETRON KABI 2MG/ML 2ML 5'S

Ondansetron

2mg/ml

48

EU-GMP

 

49

T103697

PANTOLOC I.V 40MG VIA B/1

Pantoprazole

40mg

18

EU-GMP

 

50

T103740

SANDOSTATIN 0.1MG/ML 5X1ML

Octreotide

0.1mg/ml

36

EU-GMP

 

51

T103742

SANDOSTATIN LAR INJ 20MG 1'S

Octreotide

20mg

36

EU-GMP

 

52

T103829

ZANTAC TAB 150MG 60'S

Ranitidine

150mg

36

EU-GMP

 

53

T104025

Estor 40mg

Esomeprazol

40mg

18

EU-GMP

 

54

T104026

Beprasan 10mg

Rabeprazol natri

10mg

24

EU-GMP

 

55

T104257

Silygamma 150mg

Silymarin

150mg

36

EU-GMP

 

56

T104322

NO-SPA FORTE 80mg

Drotaverin hydrochlorid

80mg

36

EU-GMP

 

57

T104341

HIDRASEC 10MG INFANTS B/16 ABBOTT

Racecadotril

10mg

24

EU-GMP

 

58

T104372

HIDRASEC 30MG CHILDREN B/30

Racecadotril

30mg

24

EU-GMP

 

59

T104370

CREON 25000 300MG B/20

Pancreatin (bột tuyến tụy) 300 mg; tương ứng amylase 18000 đơn vị, lipase 25000 đơn vị, protease 1000 đơn vị

 

24

EU-GMP

 

60

T104369

DUSPATALIN RETARD CAP. 200MG B/30

Mebeverin hydrochloride

 200mg

36

EU-GMP

 

61

T104373

HIDRASEC 100MG B/20

Racecadotril

100mg

36

EU-GMP

 

62

T104374

DUPHALAC SYR. 200ML B/1

Lactulose

10g

24

EU-GMP

 

63

T200444

DEXILANT 60MG CAP B/14

Dexlansoprazol

60mg

36

Japan-GMP (tương đương EU-GMP)

 

64

T103478

DEXILANT 30MG CAP B/14

Dexlansoprazol

30mg

36

Japan-GMP (tương đương EU-GMP)

 

65

T200902

TRIMAFORT

Magnesium hydroxide 800,4 mg; gel nhôm hydroxyd 3030,3 mg; simethicone 80 mg

 

36

PIC/S-GMP

 

66

T200901

GRAFORT

Dioctahedral smectite

3g

36

PIC/S-GMP

 

67

T104301

IMODIUM 2MG CAPS. B/100

Loperamid hydrochlorid

2mg

60

PIC/S-GMP

 

68

T1101069

DOMPENYL - M

Domperidon (dưới dạng domperidon maleat)

10 mg

36

GMP-WHO

 

69

T201513

LOMAC 20mg viên nang Omeprazol

Omeprazol

20mg

36

GMP-WHO

 

70

T1101554

Dorokit

Clarithromycin 250 mg; tinidazol 500 mg; omeprazole 20 mg

 

36

GMP-WHO

 

71

T1200678

ALUINUM GEL

Nhôm phosphat gel

20%

0

GMP-WHO

 

72

T1200582

Probio IMP

Lactobacillus acidophilus

>10^8 vi sinh sống

24

GMP-WHO

 

73

T1200595

Lopradium

Loperamid hcl

2 mg

36

GMP-WHO

 

74

T1200596

Moprazol

Omeprazol

20 mg

24

GMP-WHO

 

75

T1101766

Sparenil 60

Alverin citrat

60 mg

24

GMP-WHO

 

76

T1101767

Ursimex

Acid ursodeoxycholic 50mg; thiamin mononitrat 10mg; riboflavin 5 mg

 

24

GMP-WHO

 

77

T1101768

Ursimex 300

Acid ursodeoxycholic

300 mg

24

GMP-WHO

 

78

T1101769

pms-Lansoprazol 30

Lansoprazol

30 mg

24

GMP-WHO

 

79

T1200616

Alu-P Gel

Nhôm phosphat gel 20% (tương đương nhôm phosphat 2.476g)

 12.38 g

24

GMP-WHO

 

80

T1200395

ALUMINIUM PP GEL

Aluminum phosphate

12,38 g

36

GMP-WHO

 

81

T101338

CHICHAR

Racecadotril

30 mg

36

GMP-WHO

 

82

T201503

Digelase

Pancreatin 175,00 mg; hemicellulase 50,00 mg; ox bile extract (cao mật bò) 25,00 mg

 

 

GMP-WHO

 

83

T1101933

ENPOGAS PS 20mg/1.68g

Omeprazol ;

20mg

 

GMP-WHO

 

 natri bicarbonate

1680mg

 

 

84

T1101934

EZACID 40

Esomeprazol (esomeprazol magnesi dihydrat)

 40mg

36

GMP-WHO

 

85

T201475

Spalaxin

Alverin citrat

40mg

36

GMP-WHO

 

86

T1101965

OMERAZ 20

Omeprazol

20 mg

36

GMP-WHO

 

87

T102278

ANTALOC

Pantoprazol   

40 mg

36

GMP-WHO

 

88

T102277

IMOBOSTON

Loperamide hydrocloride

 2 mg

36

GMP-WHO

 

89

T1200695

BERBERINE 100mg (C/100VNA)

Berberin

100mg

48

GMP-WHO

 

90

T1101928

CIMETIDINE MKP 300 (H/100VBP)

Cimetidin

300mg

24

GMP-WHO

 

91

T201190

ENFUROL (Nifuroxazid 200mg H/20VNA)

Nifuroxazid

200mg

36

GMP-WHO

 

92

T201189

LOMEDIUM (2mg C/100VNA)

Loperamid

2mg

36

GMP-WHO

 

93

T201187

LANTASIM (H/100V)

Aluminium hydroxide 400 mg; magnesium hydroxide 400 mg; simethicone 30 mg

 

36

GMP-WHO

 

94

T201186

MALOXID  (H/10Vỉx8V.nhai)

Magnesium trisilicate khan

400 mg

36

GMP-WHO

 

aluminium hydroxide (gel khô)

300 mg

 

95

T201185

MALOXID P GEL (H/26 gói)

Gel aluminium phosphate 20%

12,38g

36

GMP-WHO

 

96

T201181

MUTECIUM - M (H/100VNE)

Domperidon

10mg

24

GMP-WHO

 

97

T201180

SUBTYL  (C/20VNA)

Bột chứa vi khuẩn bacillus subtilis

10^6

24

GMP-WHO

 

98

T201177

SORBITOL 5G(H/20gói)

Sorbitol

5g

36

GMP-WHO

 

99

T1200647

ARGES

Sucralfat

1g/15ml

24

GMP-WHO

 

100

T1200648

A.T ARGININ 400

Arginin hydroclorid

400 mg/10 ml

24

GMP-WHO

 

101

T1200649

A.T SUCRALFATE

Sucrafat

1000mg

24

GMP-WHO

 

102

T1200442

Unikids Zinc 70 gói/1.5g h/24 t/3456

Kẽm

10mg

36

GMP-WHO

 

103

T1200445

BisacodylDHG v/25 h/100 t/22500

Bisacodyl

5mg

24

GMP-WHO

 

104

T101960

Gel thụt trực tràng Naphar Lax 5g Trẻ em (hộp 6 tube)

Sorbitol, sodium citrate, sodium lauryl sulfate, peg 400, potasium sorbat.

 

0

GMP-WHO

 

105

T101884

Berberin Bidiphar

Berberin clorid

50 mg

36

GMP-WHO

 

106

T1200320

Lacbiosyn ® gói - H/100

Lactobacillus acidophilus 

10^8 cfu

36

GMP-WHO

 

107

T1101037

Livethine tab H/100

L-ornithin-l-aspartat

150 mg

36

GMP-WHO

 

108

T1200322

Phospha gaspain H/20

Gel nhôm phosphat 20%

11g

24

GMP-WHO

 

109

T1200323

Sorbitol Bidiphar H/25

Sorbitol

5g

36

GMP-WHO

 

110

T1101058

Tozinax syrup H/1

Kẽm sulfate monohydrat tương đương kẽm

10mg

36

GMP-WHO

 

111

T1101315

Esogas H/1+1

Esomeprazol 

40 mg

36

GMP-WHO

 

112

T101703

Livethine 5g/10ml

L-ornithin - l-aspartat

5g/10ml

36

GMP-WHO

 

113

T101702

Oraptic H/1+1

Omeprazol

40 mg

36

GMP-WHO

 

114

T101701

Ondansetron Bidiphar 8mg/4ml H/10

Ondansetron

8mg/4ml

36

GMP-WHO

 

115

T101700

Palonosetron Bidiphar 0,25mg/5ml H/1

Palonosetron

0,25mg/5ml

36

GMP-WHO

 

116

T101010

ESOXIUM Caps 40

Esomeprazole

40mg

24

GMP-WHO

 

117

T101000

SANTIOS 80mg

Simethicone

80mg

36

GMP-WHO

 

118

T100998

LIVERTON 70

Silymarin

70mg

36

GMP-WHO

 

119

T100995

URSOTEROL 500mg

Ursodeoxycholic acid

500mg

36

GMP-WHO

 

120

T200772

NO-SPA 40MG H/50V

Drotaverin

40mg

24

GMP-WHO

 

121

T100848

Coliet

Macrogol 4000: 64g; natri sulfat: 5,7g; natri bicarbonat: 1,68g; natri clorid: 1,46g; kali clorid: 0,75g

 

36

GMP-WHO

 

122

T1101293

Atropin sulfat 0,25mg

Atropin sulfat

0,25 mg

36

GMP-WHO

 

123

T102802

Cimetidine 200mg

Cimetidin

200mg

36

GMP-WHO

 

124

T102856

DEGAS

Ondansetron

8mg/4ml

36

GMP-WHO

 

125

T102882

PAPARIN

Papaverin.hcl

40mg/2ml

36

GMP-WHO

 

126

T102883

PAPARIN

Papaverin.hcl

40mg/2ml

36

GMP-WHO

 

127

T102893

VINCOMID

Metoclopramid.hcl

10mg/2ml

36

GMP-WHO

 

128

T102894

VINCOPANE

Hyosin – n- butylbromid

20mg/ml

36

GMP-WHO

 

129

T102902

VINFADIN

Famotidin

20mg/2ml

36

GMP-WHO

 

130

T102905

VIN-HEPA 5G

L-ornithin-l-aspartat

5g/10ml

36

GMP-WHO

 

131

T102906

VINOPA

Drotaverin hydroclorid

40mg/2ml

36

GMP-WHO

 

132

T102926

PALOVIN INJ

Palonosentron (dưới dạng palonosetron hydroclorid)

0,25mg/5ml

36

GMP-WHO

 

133

T102933

VINTEX

Ranitidin hcl

50mg/2ml

24

GMP-WHO

 

134

T102959

OMEVIN

Omeprazol natri

40mg

24

GMP-WHO

 

135

T102966

VINFADIN V20

Famotidin

20mg

24

GMP-WHO

 

136

T102979

VINTOLOX

Pantoprazol

40mg

36

GMP-WHO

 

137

T102981

VINXIUM

Esomeprazol

40mg

24

GMP-WHO

 

138

T102986

ALVERIN

Alverin citrat

40mg

36

GMP-WHO

 

139

T103011

VINPHATEX

Cimetidin

200mg

36

GMP-WHO

 

140

T104118

Promto 10mg

Natri rabeprazole

10mg

24

GMP-WHO

 

141

T104121

Mebever MR 200mg

Mebeverin

200mg

36

GMP-WHO

 

142

T104152

CHICHAR (HOP/30GOI)

Racecadotril

30mg

36

GMP-WHO

 

143

T104321

NO-SPA 40mg

Drotaverine hydrochloride

40mg

36

GMP-WHO

 

144

T104351

TALANTA 400MG TAB CHEW (4X10's)

Nhôm hydroxyd gel khô

400 mg

24

GMP-WHO

 

magnesi hydroxyd

400 mg

 

Đăng nhập to leave a comment


Gian hàng chính hãng của Vimedimex điều trị chuyên sâu bệnh Tăng huyết áp

To install this Web App in your iPhone/iPad press and then Add to Home Screen.