True


Nhiễm khuẩn hô hấp, nỗi lo chưa bao giờ vơi - “Gian hàng chính hãng chuyên sâu, nơi hạnh phúc vẹn toàn”

1. Bệnh lý đường hô hấp: Các bệnh lý đường hô hấp thường gia tăng trong giai đoạn thời tiết giao mùa, có bệnh gây chút phiền toái nhưng có những bệnh lý hô hấp có thể đe dọa tính mạng người bệnh. Các bệnh lý nhiễm trùng đường hô hấp trên thường gặp là: cúm, viêm xoang, viêm thanh quản… còn các nhiễm trùng đường hô hấp dưới thường gặp là viêm phế quản, viêm tiểu phế quản, viêm phổi…

(1) Các nhiễm trùng đường hô hấp trên thường do virus và điều trị chủ yếu là điều trị triệu chứng. Người bệnh có thể chỉ cần nghỉ ngơi, uống nhiều nước, dùng thuốc giảm đau hạ sốt, tăng cường dinh dưỡng… Tuy nhiên, các nhiễm trùng do virus có thể bội nhiễm thêm vi khuẩn, do đó đôi phải điều trị thêm kháng sinh trong trường hợp bội nhiễm.

(2) Các nhiễm trùng đường hô hấp dưới thường do nguyên nhân vi khuẩn. Các vi khuẩn điển hình: Haemophilus influenzae; Streptococcus pneumoniae (phế cầu khuẩn); Moraxella catarrhalis.

Các biến chứng nhiễm trùng hô hấp, đặc biệt là nhiễm trùng hô hấp dưới nếu không được chẩn đoán, xử trí và điều trị kịp thời, có thể gây rất nhiều biến chứng nguy hiểm, thậm chí có nguy cơ tử vong. Ví dụ như viêm tiểu phế quản và viêm phổi có thể dẫn đến các biến chứng và bắt buộc bệnh nhân phải nhập viện để điều trị.
2. Sáu bệnh đường hô hấp thường gặp khi thời tiết chuyển lạnh

 2.1 Các bệnh lý nhiễm trùng đường hô hấp trên

(1) Bệnh cảm cúm: Virus cúm (Influenza virus) thuộc nhóm Orthomyxoviridae và được chia thành 3 type A, B và C nhưng tùy loại và có thể gây thành dịch hay không. Bệnh cúm là bệnh có khả năng lây nhiễm rất cao và lây truyền nhanh, có thể gây dịch và đại dịch. 

(2) Viêm xoang (viêm các xoang) là những hốc rỗng, chứa đầy không khí, nằm phía sau xương gò má và trán. Viêm xoang có 4 loại: xoang trán, xoang sàng, xoang bướm và xoang hàm. Tất cả các xoang này được lót bởi niêm mạc (mô mềm). Viêm xoang là tình trạng nhiễm trùng của màng niêm mạc lót trong lòng các xoang gây ra bởi vi trùng, siêu vi trùng hay dị ứng dẫn tới phù nề, thu hẹp đường kính các lỗ xoang làm cho mủ và dịch viêm ứ đọng trong xoang do không thoát được ra ngoài gây tình trạng tích tụ chất lỏng hoặc chất nhầy bên trong.


 (3) Viêm thanh quản (cấp tính và mãn tính): Viêm thanh quản là bệnh phổ biến ở nhiều đối tượng, cả trẻ em và người lớn. Nguyên nhân gây bệnh do vi khuẩn, virus hoặc nấm. Nếu không được điều trị đúng cách và kịp thời, viêm thanh quản có thể gây biến chứng nguy hiểm cho người bệnh.

 


2.2. Một số bệnh viêm đường hô hấp dưới

(1) Viêm phế quản (cấp tính và mãn tính): Viêm phế quản là một thuật ngữ y học chỉ tình trạng viêm niêm mạc ống phế quản. Các tổn thương này gây ra hàng loạt các triệu chứng, trong đó điển hình nhất các cơn ho, đờm.

(2) Viêm tiểu phế quản: Viêm tiểu phế quản là một bệnh phổi phổ biến thường do virus gây ra. Bệnh thường gặp ở trẻ sơ sinh, trẻ dưới 6 tháng tuổi và trong những tháng mùa đông.

 

(3) Viêm phổi: Bệnh viêm phổi là tình trạng các phế nang trong phổi bị viêm do một nguyên nhân bất kỳ gây ra. Viêm phổi có thể xuất hiện tại một vị trí cố định hay một vài vùng. Nguy hiểm hơn là xuất hiện viêm toàn bộ phổi.


3. Các biện pháp phòng ngừa bệnh lý đường hô hấp

“Bệnh từ miệng mà vào. Họa từ miệng mà ra”

(1) Giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, nhất là cổ, ngực, gan bàn chân;

(2) Tắm bằng nước ấm trong phòng kín gió, tắm xong phải lau người thật khô rồi mặc quần áo sạch;

(3) Tránh quạt máy, máy lạnh, tránh thức khuya. 

(4) Ăn uống và thể dục điều độ. 

(5) Vệ sinh họng, miệng như đánh răng sau khi ăn, trước và sau khi ngủ dậy;

(6) Không nên hút thuốc lá, tránh uống nước lạnh, có đá. 

(7) Tăng cường rau xanh và uống nhiều nước hoa quả;

(8) Rửa mũi và súc họng bằng nước muối sinh lý 0,9% để diệt vi khuẩn có thể gây bệnh và làm sạch khoang mũi họng. Rửa tay bằng xà bông là biện pháp vô cùng hiệu quả để giảm lây nhiễm vi sinh vật gây bệnh từ người này sang người khác.

4. Nhóm thuốc thông dụng điều trị bệnh lý đường hô hấp là nhóm kháng sinh

“Nơi sự sống bắt đầu – Trao niềm vui bất tận”

(1) Nhóm b– lactam: Cơ chế tác dụng: các blactam tạo phức bền vững với transpeptidase, ức chế tạo vách vi khuẩn, làm ly giải hoặc biến dạng vi khuẩn .

> Các penam: vòng A có 5 cạnh không bão hòa, gồm các imipenem, ertapenem thuộc nhóm carbapenem, trong công thức vòng A thay S bằng C. Phổ kháng khuẩn rất rộng, gồm các vi khuẩn ái khí và kỵ khí như liên cầu, tụ cầu (kể cả chủng tiết penicilinase), cầu khuẩn ruột (enterococci), pseudomonas. Được dùng trong nhiễm khuẩn sinh dục-tiết niệu, đường hô hấp dưới, mô mềm, xương-khớp, nhiễm khuẩn bệnh viện .

> Các cephem: vòng A có 6 cạnh không bão hòa, gồm các cephalosporin .

 Cephalosporin thế hệ 1: gồm cefalotin (Kezlin), cefazolin (Kefzol). Có phổ kháng khuẩn gần với metici lin và penicilin A. Tác dụng tốt trên cầu khuẩn và trực khuẩn gram (+), kháng được penicilinase của tụ cầu. Có tác dụng trên một số trực khuẩn gram (-), trong đó có các trực khuẩn đường ruột như Salmonella, Shigella .

 Cephalosporin thế hệ 2: gồm cefamandole (kefandol), cefuroxim (curoxim), cefuroxim acetyl (Zinnat), dung nạp thuốc cũng tốt. Hoạt tính kháng khuẩn chủ yếu trên gram (-) nhưng kém thế hệ 3. Kháng được cephalosporinase .

Cephalosporin thế hệ 3: gồm cefotaxim (claforan), ceftizoxim (cefizox), ceftriaxon (Rocephin). Tác dụng trên cầu khuẩn gram (+) kém thế hệ 1, nhưng trên các khuẩn gram (-) thì mạnh hơn thế hệ 1 .

 Cephalosporin thế hệ 4: như cefepim. Phổ kháng khuẩn rộng và vững bền với b lactamase hơn thế hệ 3. Đặc biệt dùng chỉ định trong nhiễm trực khuẩn gram (-) hiếu khí đã kháng với thế hệ 3 .

> Các monobactam: không có vòng A, là kháng sinh có thể tổng hợp như aztreonam, kém tác dụng trên khuẩn gram (+) và kỵ khí .

>Vancomycin: Kháng sinh có nguồn gốc từ streptococcus orientalis 

(2) Nhóm aminosid hay aminoglycosid: Đều chiết xuất từ nấm, cấu trúc hóa học đều mang đường (ose) và có chứa amin nên có tên aminosid. Một số là bán tổng hợp. Đặc tính chung: hầu như không hấp thu qua đường tiêu hóa; Cùng một cơ chế tác dụng;  Phổ kháng khuẩn rộng, chủ yếu là khuẩn ưa khí gram (-); độc tính chọn lọc với dây thần kinh VIII và với thận. 

Các thuốc chính trong nhóm: streptomycin, neomycin, kanamycin, amikacin, gentamycin, tobramycin .

(3) Nhóm Cloramphenicol và dẫn xuất: Cơ chế tác dụng: Cloramphenicol có tác dụng kìm khuẩn, gắn vào tiểu phần 50s của ribosom nên ngăn cản ARNm gắn vào ribosom, đồng thời ức chế transferase nên acid amin được mã hóa không gắn được vào polypeptid. Phổ kháng khuẩn: rất rộng, phần lớn các vi khuẩn Gram (+) và Gram (-), xoắn khuẩn, tác dụng đặc hiệu trên thương hàn và phó thương hàn. 

Các thuốc: Thiophenicol (thiamphenicol), cloramphenicol .

(4) Nhóm tetracyclin:  cầu khuẩn gram (+) và gram (-), nhưng kém penicilin; trực khuẩn gram (+) ái khí và yếm khí; trực khuẩn gram (-); xoắn khuẩn (kém penicilin), rickettsia, amip, trichomonas. Chỉ định trong nhiễm trùng do rickettsia, mycoplasma pneumoniae, chlamidia (bệnh Nicolas-Favre, viêm phổi-phế quản, viêm xoang, psittacosis, bệnh mắt hột), bệnh lây truyền qua đường tình dục, brucella, tularemia, bệnh tả, lỵ, E.coli .

 (5) Nhóm macrolid và lincosamid: Hai nhóm này tuy công thức khác nhau nhưng có nhiều điểm chung về cơ chế tác dụng, phổ kháng khuẩn và đặc điểm sử dụng lâm sàng. Nguồn gốc và tính chất: nhóm macrolid phần lớn đều lấy từ streptomyces, đại diện là erythromycin (1952), ngoài ra còn clarithromycin và azithromycin.

Chế phẩm, cách dùng:

 > Nhóm macrolid: Erythromycin (erythromycin, erythrocin): uống 1-2g/ ngày, chia làm 4 lần; spiramycin (rovamycin): uống 1-3g/ ngày, truyền chậm t/m 1,5 triệu UI 3 lần/ ngày. Azithromycin: thấm rất nhiều vào mô (trừ dịch não tuỷ), đạt nồng độ cao hơn huyết tương tới 10-100 lần, sau đó được giải phóng ra từ từ nên dùng liều 1 lần/ ngày và thời gian điều trị ngắn .

 > Nhóm lincosamid: lincomycin (lincocin) uống 2g/ ngày, chia làm 4 lần. Clindamycin (dalacin) uống 0,6-1,2g/ ngày, chia làm 4 lần (0,15-0,3g/ lần) .

(6) Nhóm Quinolon: Cơ chế tác dụng: các quinolon ức chế ADN gyrase, là enzym mở vòng xoắn ADN, giúp cho sự sao chép và phiên mã, vì vậy ngăn cản sự tổng hợp ADN của vi khuẩn. Ngoài ra còn tác dụng cả trên ARN mnên ức chế tổng hợp protein vi khuẩn.

> Chế phẩm và cách dùng:

 Acid nalidixic (Negram): nhiễm khuẩn tiết niệu do trực khuẩn gram (-). Uống 2g/ ngày, chia 2 lần .

Loại fluorquinolon: dùng cho các nhiễm khuẩn bệnh viện do các chủng vi khuẩn đa kháng kháng sinh như viêm phổi, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não, màng tim, nhiễm khuẩn xương. Một số chế phẩm: pefloxacin (peflacin) uống 800 mg/ 24h chia 2 lần, norfloxacin (noroxin) uống 800 mg/ 24h chia 2 lần; Ofloxacin (oflocet) uống 400-800 mg/ 24h chia 2 lần; Ciprofloxacin (ciflox) uống 0,5-1,5g/ 24h chia 2 lần; Levofloxacin (levaquin) uống 500 mg; Gatifloxacin (tequin) uống liều duy nhất 400 mg/ 24h .

(7) Nhóm 5- nitro- imidazol: Cơ chế tác dụng: Nitroimidazol có độc tính chọn lọc trên các vi khuẩn kỵ khí và cả các tế bào trong tình trạng thiếu oxy. Trong các vi khuẩn này, nhóm nitro của thuốc bị khử bởi các protein vận chuyển electron đặc biệt của vi khuẩn, tạo ra các sản phẩm độc, diệt được vi khuẩn, làm thay đổi cấu trúc của ADN .

> Phổ kháng khuẩn: mọi cầu khuẩn kỵ khí, trực khuẩn kỵ khí gram (-), trực khuẩn kỵ khí gram (+) tạo được bào tử. Loại trực khuẩn kỵ khí gram (+) không tạo được bào tử thường kháng được thuốc (propionibacterium) .

> Chế phẩm, cách dùng: Thường được dùng trong viêm màng trong tim, apxe não, dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật vùng bụng- hố chậu.

Có tác dụng hiệp đồng với kháng sinh nhóm blactam và aminosid.

Metronidazol (flagyl), ornidazol (tiberal): uống 1,5g hoặc 30-40 mg/ kg/ 24h .

(8) Sulfamid: Cơ chế tác dụng: PABA (para amino benzoic acid) là nguồn nguyên liệu cần thiết cho vi khuẩn tổng hợp acid folic để phát triển. Do có cấu trúc hóa học gần giống với PABA nên sulfamid đã tranh chấp với PABA ngăn cản quá trình tổng hợp acid folic của vi khuẩn. Ngoài ra, sulfamid còn ức chế dihydrofolat synthetase, một enzym tham gia tổng hợp acid folic (xem sơ đồ mục 2.9). Vì vậy sulfamid là chất kìm  khuẩn .

> Phổ kháng khuẩn của sulfamid rất rộng, gồm hầu hết các cầu khuẩn, trực khuẩn gram (+) và (-). Nhưng hiện nay, tỷ lệ kháng thuốc và kháng chéo giữa các sulfamid đang rất cao nên đã hạn chế việc sử dụng sulfamid rất nhiều. Vi khuẩn kháng thuốc bằng cách tăng tổng hợp PABA hoặc giảm tính thấm với sulfamid.

Chế phẩm và cách dùng: thuốc kết hợp được chỉ định chính trong nhiễm khuẩn tiết niệu, tai-mũi-họng, đường hô hấp, đường tiêu hóa (thương hàn, tả), bệnh hoa liễu (clamydia). Phối hợp trimethoprim + sulfamethoxazol: Viên bactrim, cotrimoxazol; Liều thường dùng là 4-6 viên (loại 80 mg TMP + 400 mg SMZ), uống trong 10 ngày. Dịch tiêm truyền: TMP 80 mg + SMZ 400 mg trong ống 5 ml. Hoà trong 125 ml dextrose 5% truyền tĩnh mạch trong 60-90 phút.

5. Các thuốc điều trị bệnh hô hấp:

 

STT

Mã định danh

Tên sản phẩm

Hoạt chất

Hàm lượng

Hạn dùng
(Tuổi thọ) Tháng

Tiêu chuẩn (EU/PICS/WHO)

Logo

1

T1200465

EXOMUC 200mg

N-acetyl cysteine

200 mg

36

EU-GMP

2

T1101946

NEOCODION

Codein base (dưới dạng codein camphosulfonat 25mg) 14,93mg; sulfogaiacol 100mg; cao mềm grindelia 20mg

36

EU-GMP

3

T1101132

Asthmatin 10

Montelukast

10mg

24

EU-GMP

4

T1200379

Stacytine 200 (CAP)

Acetylcystein

200mg

24

EU-GMP

5

T1200380

Stacytine 200 GRA

Acetylcystein

200mg

60

EU-GMP

6

T1200381

Stacytine 200 (Viên sủi)

Acetylcystein

200mg

24

EU-GMP

7

T1101263

EZATUX

Eprazinone dihydrochloride

50 mg

36

EU-GMP

8

T101351

GIVET-5

Montelukast

5mg

36

EU-GMP

9

T1101265

HAYEX

Bambuterol hcl

10 mg

36

EU-GMP

10

T200799

BISOLVON 8MG H/30V

Bromhexin hydrochloride

8mg

24

EU-GMP

11

T200798

BISOLVON KIDS SIRO C/60ML SANOFI

Bromhexin hydrochlorid

4mg/5ml

36

EU-GMP

12

T200453

COMBIVENT BOEHRINGER INGELHEIM (H/10O/2.5ML)

Salbutamol sulphate; ipratropium bromide

24

EU-GMP

13

T200793

Mucosolvan 30mg loãng đàm trong bệnh lý hô hấp (2 vỉ x 10 viên)

Ambroxol hydrochlorid

30mg

60

EU-GMP

14

T1101638

Bambec - 10mg

Bambuterol hydrochlorid

10mg

36

EU-GMP

15

T201108

PULMICORT XÔNG H/20ỐNG ASTRAZENECA

Budesonid

250mcg

24

EU-GMP

16

T201107

RHINOCORT AQUA C/120LIỀU

Budesonide

64mcg

24

EU-GMP

17

T1101433

SYMBICORT 160/4.5 CHAI/60LIỀU ASTRAZENECA

Budesonide

160mg

24

EU-GMP

formoterol fumarate dihydrate

4.5mcg

18

T201095

VENTOLIN INHALER 100MCG C/200 LIỀU XỊT

Salbutamol

100mcg

24

EU-GMP

19

T201094

VENTOLIN NEBULES 2.5MG H/30ỐNG XÔNG

Salbutamol

2,5mg/2,5ml

36

EU-GMP

20

T1101647

ANORO ELLIPTA 62,5/25MCG 1X30 DOSE

Umeclidinium

62,5mcg

24

EU-GMP

vilanterol

25 mcg

21

T200924

ONBREZ BREEZHALER 150MCG 3x10

Indacaterol maleat

150mcg

30

EU-GMP

22

T200918

SEEBRI BREEZHALER 50MCG 3X10

Glycopyrronium bromide

50mcg

18

EU-GMP

23

T200917

SERETIDE ACCUHALER 50/250MCG 1 x 60 DOSE

Salmeterol

50mcg

24

EU-GMP

fluticason

250mcg

24

24

T1101694

SERETIDE ACCUHALER 50/500MCG 1 x 60 DOSE

Salmeterol

50mcg

24

EU-GMP

fluticason

500mcg

24

25

T200910

ULTIBRO BREEZHALER 110MCG/50MCG 5X6

Indacaterol

110mcg

18

EU-GMP

glycopyrronium

50mcg

26

T103327

ACC SUS. 200MG 50'S

Acetylcystein

200mg

48

EU-GMP

27

T103412

BRICANYL INJ. 0.5MG/ ML 5'S

Terbutaline sulphate

0.5mg

24

EU-GMP

28

T103473

DAXAS TAB 500MCG BL 3X10 EA VN

Roflumilast

500mcg

36

EU-GMP

29

T103647

NASONEX AQUEOUS NASA L SPR 0.05% 60DOSE

Mometasone furoate

50mcg/ liều xịt

30

EU-GMP

30

T103675

ONBREZ BREEZHALER 150MCG 3x10

Indacaterol maleat

150mcg

30

EU-GMP

31

T103720

PULMICORT RESPULES 0,5MG /ML 20'S

Budesonide

500mcg/2ml

24

EU-GMP

32

T103745

SERETIDE EVOHALER DC  25/50MCG 120D

Fluticasone propionate

50mcg;

24

EU-GMP

salmeterol

25mcg/ liều

33

T103758

SUDOMON SPRAY NASAL 50MCG 1X120 DOSE

Mometasone furoate

50mcg/liều xịt

24

EU-GMP

34

T103762

SYMBICORT RAPIHALER 160/4,5MCG 120DOSE

Budesonid

160mcg

24

EU-GMP

formoterol fumarate dihydrate

4,5mcg

35

T103798

ULTIBRO BREEZHALER 110MCG/50MCG 5X6

Indacaterol maleat

110mcg

18

EU-GMP

glycopyrronium brom

50mcg

 

36

T103824

XOLAIR 150MG

Omalizumab

150mg

48

EU-GMP

37

T104284

PULMICORT RESPULES 500MG /2ML 20'S

Budesonide

500mcg/2ml

24

EU-GMP

38

P100621

SURVANTA SUSPENSION 25MG/ML 1'S

Phospholipids (bovine lung lipids)

25mg/ml

18

U.S. cGMP (tương đương EU-GMP)

39

T104131

Combiwave SF 50

Salmeterol

25mcg

24

Indian-GMP

fluticason propionat

50
mcg

 

40

T1200583

Acetylcystein 200

Acetylcystein

200mg

24

GMP-WHO

41

T1200586

Carbocistein 200mg

Carbocistein

200mg

24

GMP-WHO

42

T1200594

Muspect 30

Ambroxol hydroclorid

30 mg

24

GMP-WHO

43

T102319

Dexipharm 15

Dextromethorphan hbr

15 mg

36

GMP-WHO

44

T102317

Dexipharm 5 mg

Dextromethorphan hbr

5 mg

36

GMP-WHO

45

T101350

GIVET-4

Montelukast natri

4mg

36

GMP-WHO

46

T1200697

Acitys

Acetylcystein

200mg

36

GMP-WHO

47

T201493

Muscino

Codein phosphat

10mg;

36

GMP-WHO

glyceryl guaiacolate

100mg

48

T201444

Montelukast 4

Monetlukast

4mg

36

GMP-WHO

49

T1200713

AMBROXOL BOSTON

Ambroxol hydroclorid

30 mg

36

GMP-WHO

50

T201352

ACETYLCYSTEINE 200mg(H/100VNA)

Acetyl-cystein

200mg

36

GMP-WHO

51

T201351

SIRÔ HO ANTITUSS PLUS (Chai/60ml)

Dextromethorphan hbr
 60 mg; clorpheniramin maleat 15,96; sodium citrate dihydrate 1596mg, guaiphenesin 600 mg

24

GMP-WHO

52

T201342

MEKOMUCOSOL (200mg H/30gói)

Acetyl-cystein

200mg

24

GMP-WHO

53

T201338

RODILAR (H/100VBĐ)

dextromethorphan hydrobromid

15mg

36

GMP-WHO

54

T201337

TERPIN COPHAN (H/100VNA)(Hạt cải)

Terpin hydrat;

100 mg

36

GMP-WHO

dextromethorphan hydrobromid

10 mg

55

T201336

TOPTUSSAN (Chai/24VNA)

Paracetamol 33,3mg; sodium benzoate 33,3mg;  guaifenesin 33,3mg; oxomemazine.hcl 1,65mg

36

GMP-WHO

56

T201335

TERPIN MÊKÔNG (H/50VBĐ)

Terpin hydrat 100 mg;
dextromethorphan hydrobromid 5 mg;
sodium benzoat 150 mg

36

GMP-WHO

57

T201156

MEKO  CORAMIN  (H/20Vngậm)

Nikethamid

125mg

24

GMP-WHO

glucose monohydrate

1500mg

58

T201531

MEKO BRAND (Ống hít)

Menthol 504mg; camphor 119mg; methyl salicylat 19mg

24

GMP-WHO

59

T102223

BROMHEXINE A.T

Bromhexin hydroclorid

4 mg/5 ml

24

GMP-WHO

60

T102222

A.T AMBROXOL

Ambroxol (dưới dạng ambroxol hcl)

30 mg

24

GMP-WHO

61

T1101823

ATILAIR chew

Montelukast
(dưới dạng montelukast natri)

5 mg

24

GMP-WHO

62

T1200624

Mitux E gói/1.5gr h/24 t/3456

Acetylcystein

100mg

36

GMP-WHO

63

T1200325

Bifacold H/30

Acetylcystein

200mg

36

GMP-WHO

64

T1200422

Latoxol H/1

Ambroxol hydroclorid

360mg/60ml

24

GMP-WHO

65

T1200326

Latoxol Kids H/1

Ambroxol hydroclorid

15mg/5ml

24

GMP-WHO

66

T101088

AMXOLMUC

Ambroxol hydroclorid

30mg

36

GMP-WHO

67

T101085

PICYMUC

Acetylcystein

200mg

36

GMP-WHO

68

T101084

CARFLEM

Carbocistein

375mg

36

GMP-WHO

69

T101069

MOVABIS 4mg

Montelukast natri

4mg

36

GMP-WHO

70

T200780

ACEMUC KIDS 100 H/30GÓI  SANOFI

Acetylcystein

100mg

24

GMP-WHO

71

T200779

ACEMUC KIDS 200 H/30GÓI  SANOFI

Acetylcystein

200mg

24

GMP-WHO

72

T100936

ACEHASAN 100 H/30GÓI HASAN

Acetylcystein

100mg

24

GMP-WHO

73

T1101620

Thuốc ho Methorphan viên

Dextromethorphan hbr 10 mg, loratadin: 2,5 mg, guaiphenesin 100 mg

36

GMP-WHO

74

T101659

Siro Ho TW3

Dextromethorphan hydrobromid 60mg; clorpheniramin maleat 15,96mg; amoni clorid 600mg; guaifenesin 600mg

36

GMP-WHO

75

T102921

VINSALMOL

Salbutamol

0,5mg/1ml

36

GMP-WHO

76

T102922

VINSALMOL 5mg

Salbutamol (dưới dạng salbutamol sulfat)

5mg/5ml

36

GMP-WHO

77

T102930

VINTERLIN

Terbutalin sulphat

0,5mg/1ml

24

GMP-WHO

78

T102951

VINSALPIUM
(DD khí dung)

Salbutamol sulfat

2,5mg/2,5ml

24

GMP-WHO

ipratropium bromid monohydrate

0,5mg/2,5ml

79

T103023

VINCYSTIN 200

Acetylcystein

200mg

24

GMP-WHO

80

T104134

Glemont IR-10

Montelukast

10mg

24

GMP-WHO

81

T104135

Glemont CT4 4MG
30'S

Montelukast

4mg

24

GMP-WHO

82

T104234

Budesma

Mỗi liều hít chứa budesonide

200mcg

24

GMP-WHO

83

T104319

ACEMUC Kids 100mg

Acetylcysteine

100mg

24

GMP-WHO

84

T104320

ACEMUC Kids 200mg

Acetylcysteine

200mg

24

GMP-WHO

 

STT

Mã định danh

Tên sản phẩm

Hoạt chất

Hàm lượng

Hạn dùng
( Tuổi thọ)-Tháng

Tiêu chuẩn (EU/PICS/WHO)

Logo

 

1

T1101402

ANGINOVAG Aerosol Solution

Dequalinium chloride 1mg; beta-glycyrrhetinic acid (enoxolone) 0,6mg; hydrocortisone acetate 0,6mg; tyrothricin 4mg; lidocain hcl 1mg

48

EU-GMP

 

2

T200895

Otofa Auri FL/10ml

Rifamycin

2000000iu/100ml

36

EU-GMP

 

3

T101610

Betahistine Stella 16mg

Betahistin dihydroclorid

16mg

36

EU-GMP

 

4

T1200389

Cineline

Eucalyptol

90mg

24

EU-GMP

 

thymol

60mg

 

menthol

40mg

 

5

T1101252

DIVASER

Betahistine.2hcl

8 mg

36

EU-GMP

 

6

T1101253

DIVASER-F

Betahistine.2hcl

16 mg

36

EU-GMP

 

7

T200813

BETASERC 24 H/50V ABBOTT

Betahistin

24mg

36

EU-GMP

 

8

T201120

OTRIVIN 0,1% XỊT MŨI C/10ML

Xylometazolin hydrochloride

0.10%

36

EU-GMP

 

9

T201119

OTRIVIN 0.05%  NHỎ MŨI C/10ML

Xylometazoline hydrochloride

0.05%

36

EU-GMP

 

10

T200782

STREPSIL COOL RECKITT BENCKISER H/100V (50CẶP)

2,4 dichlorobenzyl alcohol

1.2mg

36

EU-GMP

 

amylmetacresol

0.6mg

 

11

T200781

STREPSIL RECKITT BENCKISER H/100CAP

2,4 dichlorobenzyl alcohol

1.2mg

36

EU-GMP

 

amylmetacresol

0.6mg

 

12

T201100

AVAMYS 27.5 MICROGRAM C/120 LIỀU XỊT GSK

Fluticasone furoate

27.5 mcg

36

EU-GMP

 

13

T201097

FLIXONASE 0.05%

Fluticasone propionate

0,05%

36

EU-GMP

 

14

T103368

AVAMYS  SPRAY SUS. 27.5MCG 60'S

Fluticasone furoate

27,5mcg

36

EU-GMP

 

15

T103369

AVAMYS NASAL SPRAY SUSP 27.5MCG 30DOSE

Fluticasone furoate

27,5mcg

36

EU-GMP

 

16

T103515

FLIXOTIDE EVOHALER SPRAY 125MCG 120DOSE

Fluticasone propionate

125mcg

24

EU-GMP

 

17

T103516

FLIXOTIDE NEBULES 0.5MG/ 2ML 2ML x10'S

Fluticasone propionate

0.5mg

36

EU-GMP

 

18

T104087

Dorithricin

Tyrothricin

0,5mg

24

EU-GMP

 

benzalkonium clorid

1,0mg

 

benzocain

1,5mg

 

19

T104337

BETASERC 16MG TAB. B/60 ABBOTT

Betahistine dihydrochloride

16mg

36

EU-GMP

 

20

T104357

OTRIVIN 0,05% SPRAY GSK

Xylometazoline hydrochloride

0,05%

36

EU-GMP

 

21

T201343

MEKOTRICIN (1mg- Hộp/24Vngậm)

Tyrothricin

1mg

36

GMP-WHO

 

22

T201340

PASTITUSSIN

Menthol 3 mg; eucalyptol 0,5 mg

36

GMP-WHO

 

23

T201339

TYROTHRYCIN PASTILLE (H/320VNE)

Tyrothricin

1mg

GMP-WHO

 

24

T201154

NAPHAZOLIN MKP (Chai/15ml)

Naphazolin nitrat

7,5mg

24

GMP-WHO

 

25

T201146

SHINING (Thuốc Súc Miệng)

Sodium fluoride 

44mg

36

GMP-WHO

 

menthol

54,47mg

 

tinh dầu bạc hà

109mg

 

26

T101982

Coldi-B DNH

Oxymetazolin hydroclorid

7,5mg

24

GMP-WHO

 

27

T101977

Coldi 15ml

Oxymetazolin hydroclorid

7,5mg

24

GMP-WHO

 

dexamethasone sodium phosphate

7,5mg

 

28

T1200324

Bidisol H/1

Oxymetazolin hydrochlorid

7,5 mg/15ml

36

GMP-WHO

 

29

T100992

HISTIGO 16mg

Betahistin dihydroclorid

16mg

36

GMP-WHO

 

30

T1200535

Nostravin

Xylometazolin hydroclorid

4 mg/8ml

24

GMP-WHO

 

31

H200195

Nước SM TB fresh

Nacl, naf, xylitol, acid boric, tinh dầu thơm

GMP-WHO

 

32

H200193

Nước súc miệng T-B Aroma

Kẽm sulfat, naf, menthol

GMP-WHO

 

33

H200192

Nước súc miệng T-B kid

Nacl, naf, xylitol

GMP-WHO

 

34

T103002

VINHISTIN 16

Betahistin dihydroclorid

16mg

36

GMP-WHO

 

35

T103003

VINHISTIN 24

Betahistin

24mg

36

GMP-WHO

 

36

T103076

BETAHISTIN

Betahistine dihydrochloride

16mg

36

GMP-WHO

 

 

Đăng nhập to leave a comment


Bệnh tiêu hóa có thể đe dọa sức khỏe và cuộc sống của chúng ta, nếu không điều trị kịp thời

To install this Web App in your iPhone/iPad press and then Add to Home Screen.